Tâm Nghiêm đã dạy tiếng Anh rất nhiều và nhận ra rằng cách thức dạy hình thành ý và outline của các bạn học sinh sinh viên khi học tiếng Anh thực sự rất yếu. Không ai chỉ cho các bạn cái nhìn bao quát/tổng thể và cũng không ai chỉ cho bạn cái nhìn CHI TIẾT để từ đó các bạn có thể vẽ lên một con người sinh động và thú vị.
Trước đó chúng ta hãy thử cùng HỌC MỘT SỐ TỪ VỰNG TIẾNG ANH LIÊN QUAN đến việc MÔ TẢ CON NGƯỜI trong tiếng anh giao tiếp nhé
- Appearance: hình dáng bên ngoài
- Personality: tính cách, đặc điểm tính cách
- Life & lifestyle: cuộc sống và phong cách sống
Như vậy , ít nhất trong một bài viết/bài nói chúng ta cần phải mô tả được 3 điều trên. Nhưng làm thế nào ĐỂ CHI TIẾT HÓA NHỮNG ĐIỀU TRÊN, bạn hãy nhìn mindmap dưới đây nhé:
Những điểm cần cân nhắc
- Để mô tả về PHYSICAL APEARANCE (hình dáng bên ngoài), bạn cần quan tâm tới HEIGHT/BUILD (chiều cao, cân nặng), AGE (độ tuổi), FACIAL FEATURES (nét trên gương mặt), HAIR (tóc), và CLOTHING (quần áo).
- Sau đó bạn đưa các thông tin từ thông tin CHUNG NHẤT đến CHI TIẾT NHẤT
Ví dụ: Bill, who is in his early twenties, is quite tall and well-builte with thick black hair and piercing blue eyes. He is usually dressed in jeans and a T-shirt
- Để chia sẻ về PERSONALITY và BEHAVIOR của người đó, bạn cần có các ví dụ về HÀNH VI (manners)
Ví dụ: Mark is rather unsociable, usually sitting silently in a corner observing others from a distance.
- Để mô tả về LIFE, LIFESTYLTE hoặc BELIEFS (đức tin), bạn cần phải nói về THÓI QUEN (habits) , SỞ THÍCH (interests) và thậm chí cả LỐI SỐNG hàng ngày của họ như thế nào.
Ví dụ: Being hboth a university student and a part-time assistant in a supermarket, Janet has little free time to go out in the evenings.
- Nếu những hướng dẫn trong đoạn văn liên quan đến thời điểm HIỆN TẠI, hãy sử dụng THỜI HIỆN TẠI (present tenses như hiện tại tiếp diễn và hiện tại). Nhưng nếu bạn đang kể lại một câu chuyện thì nên chuyển sang thời quá khứ (simple past).
- Việc sử dụng các từ vựng mang tính chất mô tả sẽ giúp cho bài văn của bạn thú vị hơn và hấp dẫn hơn.
Hãy đọc kỹ các từ vựng mô tả dưới đây để thử viết cho mình 1 bài viết nhé:
- Stunning (adj): lỗng lẫy
- Slender (adj): mảnh khảnh, thon thả
- Warm (adj) : ấm ám
- Friendly: thân thiện
- Smiling (woman): luôn mỉ cười hoặc thân thiện
- Hooked nose (n): mũi diều hâu
- Bloodshot eyes (n): mắt đỏ ngầu
- Flabby muscle : (cơ/người) mềm/ nhũn (không có cơ)
- Flabby (tính cách): người yếu ớt, ủy mị
- Flowing hair (n): tóc rủ
- Curly hair (n): tóc xoăn
- Arrogant: kiêu ngạo
- Dimple (n) má núm đồng tiền
- Pimples (n) mụn nhọt
- Watery eyes (n) mắt ướt
- Sarcastic smile (n) nụ cười chế nhạo, châm biếm
- Freckles (n) tàng nhan
- Bulging eyes (n) mắt ốc nhồi
- Biceps (n) bắp tay
- Scruffy (a) lôi thôi, lếch thếch
Hãy theo dõi ở bài tiếp theo để hiểu về KHUNG BÀI VIẾT CHI TIẾT về MÔ TẢ CON NGƯỜI trong phần ngữ pháp tiếng anh nhé