Skip to content
Powered by Tâm Nghiêm
1
Bạn cần hỗ trợ?
SLOW BUT SURE - JOIN WITH US
youtube
linkedin
Tiếng anh trẻ em
Call Support TÂM NGHIÊM
Email Support TÂM NGHIÊM
Location Thành Công- Ba Đình - Hà Nội
  • HOMEPAGE
  • Giới thiệu Tâm Nghiêm
  • Tiếng anh trẻ em
    • TOEFL Primary
    • TOEFL Junior
  • Tiếng anh học thuật
    • Ôn thi TOEIC
      • Mẹo thi toeic
      • Sách TOEIC
    • IELTS
      • IELTS Listening
      • IELTS Speaking
      • IELTS Reading
      • IELTS Writing
      • Sách IELTS
      • Mẹo thi IELTS
    • TOEFL
  • Góc đọc
    • Ngữ pháp tiếng anh
    • Luyện viết Tiếng Anh
    • Dịch sách Harvard
    • BLOG

Upper Vocab – Prefixes (tiền tố)

Home > BLOG > Upper Vocab – Prefixes (tiền tố)

Upper Vocab – Prefixes (tiền tố)

Posted on 3 Tháng Tám, 2019 by Truong, Minh Trang
0

TIỀN TỐ

TIỀN TỐ thường được sử dụng để biến 1 tính từ tích cực thành một tính từ đối nghĩa. Ví dụ, từ trái ngược với từ COMFORTABLE là từ UNCOMFORTABLE; và từ trái nghĩa của CONVENIENT là từ INCONVENIENT; trái nghĩa của từ SIMILAR là từ DISIMILAR.

Các ví dụ khác xuất hiện tiền tố như UNJUST, INEDIBLE, DISLOYAL.

Nhưng rất tiếc, chúng ta lại không có cách dung dễ dàng và chính xác rằng tiền tồ của 1 tính từ sẽ sử dụng dạng đối nghịch kiểu gì. Khi bạn học từ mới, cách tốt nhất là viết chúng ra vở, sau đó viết từ đối nghĩa bên cạnh. Đó là tất cả.

CHÚ Ý

  • Tiền tố IN sẽ trở thành IM trước một số gốc từ xuất phát bằng M,P

Ví dụ: IMMATURE, IMPATIENT, IMPARTIAL, IMPROBABLE,

  • Tiền tố IN sẽ trở thành IR trước các từ xuất phát bằng R

Ví dụ: IRREGULAR, IRREPLACEABLE, IRREVERSIBLE, IRRESPONSIBLE

  • Tiền tố IN sẽ trở thành IL trước các từ xuất phát bằng L

Ví dụ: ILLEGAL, ILLEGIBLE, ILLITERATE

  • Tiền tố IN không phải lúc nào cũng mang nghĩa tiêu cực- thường, nó còn mang nghĩa BÊN TRONG/ Ở BÊN TRONG VẬT GÌ ĐÓ

Ví dụ: INTERNAL, IMPORT, INSERT, INCOME

Mặc dù chủ yếu các tính từ đều có tiền tố đối nghĩa như UN và DIS. Hai tiền tố này cũng được kết hợp với động từ để biến thành từ đối nghĩa. Ví dụ: APPEAR và DISAPPEAR. Tiền tố được sử dụng để đảo ngược hành độn của đồng từ.

Ví dụ:

DISAGREE, DISAPPROVE, DISBELIEVE, DISCONNECT, DISCREDIT, DISLIKE, DISMOUNT, DISPROVE, DISQUALIFY, UNBEND, UNDO, UNDRESS, UNFOLD, UNLOAD, UNLOCK, UNVEIL, UNWRAP, UNZIP

Rất nhiều tiền tố được sử dụng trong tiếng Anh. Dưới đây là danh sách các hậu tố được sử dụng để giúp người học hiểu được các từ vựng khác nhau nhiều hơn. Một số từ được sử dụng với dấu gạch ngang. Hãy xem lại từ điển với những từ bạn không biets

ANTI : đối nghịch, chống đối – Ví dụ: ANTI-WAR, ANTISOCIAL, ANTIBIOTIC

AUTO: của, hoặc do ai tự làm – Ví dụ: AUTOGRAPH, AUTO-PILOT, AUTOBIOGRAPHY

BI: gấp đôi, hai lần – Ví dụ: BICYCLE, BI-MONTHLY, BIANNUAL, BILINGUAL

EX: tiền nhiệm, làm trước – Ví dụ: EX-WITE, EX-STUDENT, EX-PRESIDENT

EX: phía bên ngoài – Ví DỤ: EXTRACT, EXHALE, EX- PRESIDENT.

MICRO: nhỏ – Ví dụ: MICRO-COMPUTER, MICROWAVE, MICROSCOPIC

MIS: kém, yếu – Ví dụ: MISUNDERSTAND, MISTRANSLATE, MISINFORM

MONO: một, đơn đọc – Ví dụ: MONOTONOUS, MONOLOGUE, MONOGAMOUS

MULTI: rất nhiều – Ví dụ: MULTI-NATIONAL, MULTI-PURPOSE, MULTI-RACIAL

OVER: quá nhiều – Ví dụ: OVER DO, OVERTIRED, OVERSLEEP, OVEREAT

POST: sau – Ví dụ: POSTWARD, POSTGRADUATE, POST-REVOLUTIONARY

PRO: ưa thích – Ví dụ: PRO-GOVERNMENT, PRO-REVOLUTIONARY

PSEUDO: sai, lệch – Ví dụ: PSEUDO- SCIENTIFIC, PSEUDO – INTELLECTUAL

RE : lại một lần nữa, quay lại – Ví dụ: RETYPE, REREAD, REPLACE, REWIND

SEMI: một nửa – Ví dụ: SEMICIRCULAR, SEMI-FINAL, SEMI-DETACHED

SUB: phía dưới – Ví dụ: SUBWAY, SUBMARINE, SUBDIVISION

UNDER: không đủ – Ví dụ: UNDERWORKED, UNDERUSED, UNDERCOOKED

ĐĂNG KÝ VỀ KHÓA HỌC

    Tên của bạn (bắt buộc)

    Địa chỉ Email (bắt buộc)

    Bạn muốn tham khảo khóa học

    Câu hỏi của bạn (bắt buộc)

    RECENT POST
    Làm sao để tạo thói quen đọc sách cho con học hiệu quả
    Làm sao để tạo thói quen đọc sách cho con học hiệu quả Đọc là một trong những kĩ năng...
    Cách để học 1 từ vựng học thuật
    Cách để học 1 từ vựng học thuật Nguồn ảnh: Key words for IELTS advanced Cái này mình cũng tự...
    Kỹ năng toàn cầu – khơi nguồn cho người học thế kỷ 21
    Global Skills – Create Empowered 21st Century Learners  The world is changing at a rapid pace and it is hard...
    Bạo ngôn và bạo lực , bạn có đang dạy con bất cần
    BẠO NGÔN VÀ BAO LỰC, BẠN CÓ ĐANG DẠY CON BẤT CẦN Giai đoạn thanh thiếu niên vốn là 1...
    Upper Vocab – Danh từ phép và sự kết hợp của 2 danh từ
    DANH TỪ GHÉP VÀ SỰ KẾT HỢP CỦA 2 DANH TỪ Danh từ ghép là sự biểu đạt phức tạp...

    YOUTUBE

    FANPAGE

    Đăng ký khóa học của Tâm Nghiêm

      Tên của bạn (bắt buộc)

      Địa chỉ Email (bắt buộc)

      Bạn muốn tham khảo khóa học

      Câu hỏi của bạn (bắt buộc)

      Bài viết nổi bật
      Làm sao để tạo thói quen đọc sách cho con học hiệu quả
      Làm sao để...
      Cách để học 1 từ vựng học thuật
      Cách để học...
      Kỹ năng toàn cầu – khơi nguồn cho người học thế kỷ 21
      Global Skills –...
      Liên hệ
      Thành Công - Ba Đình - Hà Nội
      Liên hệ Tâm Nghiêm qua Fanpage

      Theo dõi Tâm Nghiêm tại

      • Website Tâm Nghiêm
      • My Strikingly
      Bản quyền của: Tâm Nghiêm - Được bảo vệ bởi: DMCA.com Protection Status