TIỀN TỐ
TIỀN TỐ thường được sử dụng để biến 1 tính từ tích cực thành một tính từ đối nghĩa. Ví dụ, từ trái ngược với từ COMFORTABLE là từ UNCOMFORTABLE; và từ trái nghĩa của CONVENIENT là từ INCONVENIENT; trái nghĩa của từ SIMILAR là từ DISIMILAR.
Các ví dụ khác xuất hiện tiền tố như UNJUST, INEDIBLE, DISLOYAL.
Nhưng rất tiếc, chúng ta lại không có cách dung dễ dàng và chính xác rằng tiền tồ của 1 tính từ sẽ sử dụng dạng đối nghịch kiểu gì. Khi bạn học từ mới, cách tốt nhất là viết chúng ra vở, sau đó viết từ đối nghĩa bên cạnh. Đó là tất cả.
CHÚ Ý
- Tiền tố IN sẽ trở thành IM trước một số gốc từ xuất phát bằng M,P
Ví dụ: IMMATURE, IMPATIENT, IMPARTIAL, IMPROBABLE,
- Tiền tố IN sẽ trở thành IR trước các từ xuất phát bằng R
Ví dụ: IRREGULAR, IRREPLACEABLE, IRREVERSIBLE, IRRESPONSIBLE
- Tiền tố IN sẽ trở thành IL trước các từ xuất phát bằng L
Ví dụ: ILLEGAL, ILLEGIBLE, ILLITERATE
- Tiền tố IN không phải lúc nào cũng mang nghĩa tiêu cực- thường, nó còn mang nghĩa BÊN TRONG/ Ở BÊN TRONG VẬT GÌ ĐÓ
Ví dụ: INTERNAL, IMPORT, INSERT, INCOME
Mặc dù chủ yếu các tính từ đều có tiền tố đối nghĩa như UN và DIS. Hai tiền tố này cũng được kết hợp với động từ để biến thành từ đối nghĩa. Ví dụ: APPEAR và DISAPPEAR. Tiền tố được sử dụng để đảo ngược hành độn của đồng từ.
Ví dụ:
DISAGREE, DISAPPROVE, DISBELIEVE, DISCONNECT, DISCREDIT, DISLIKE, DISMOUNT, DISPROVE, DISQUALIFY, UNBEND, UNDO, UNDRESS, UNFOLD, UNLOAD, UNLOCK, UNVEIL, UNWRAP, UNZIP
Rất nhiều tiền tố được sử dụng trong tiếng Anh. Dưới đây là danh sách các hậu tố được sử dụng để giúp người học hiểu được các từ vựng khác nhau nhiều hơn. Một số từ được sử dụng với dấu gạch ngang. Hãy xem lại từ điển với những từ bạn không biets
ANTI : đối nghịch, chống đối – Ví dụ: ANTI-WAR, ANTISOCIAL, ANTIBIOTIC
AUTO: của, hoặc do ai tự làm – Ví dụ: AUTOGRAPH, AUTO-PILOT, AUTOBIOGRAPHY
BI: gấp đôi, hai lần – Ví dụ: BICYCLE, BI-MONTHLY, BIANNUAL, BILINGUAL
EX: tiền nhiệm, làm trước – Ví dụ: EX-WITE, EX-STUDENT, EX-PRESIDENT
EX: phía bên ngoài – Ví DỤ: EXTRACT, EXHALE, EX- PRESIDENT.
MICRO: nhỏ – Ví dụ: MICRO-COMPUTER, MICROWAVE, MICROSCOPIC
MIS: kém, yếu – Ví dụ: MISUNDERSTAND, MISTRANSLATE, MISINFORM
MONO: một, đơn đọc – Ví dụ: MONOTONOUS, MONOLOGUE, MONOGAMOUS
MULTI: rất nhiều – Ví dụ: MULTI-NATIONAL, MULTI-PURPOSE, MULTI-RACIAL
OVER: quá nhiều – Ví dụ: OVER DO, OVERTIRED, OVERSLEEP, OVEREAT
POST: sau – Ví dụ: POSTWARD, POSTGRADUATE, POST-REVOLUTIONARY
PRO: ưa thích – Ví dụ: PRO-GOVERNMENT, PRO-REVOLUTIONARY
PSEUDO: sai, lệch – Ví dụ: PSEUDO- SCIENTIFIC, PSEUDO – INTELLECTUAL
RE : lại một lần nữa, quay lại – Ví dụ: RETYPE, REREAD, REPLACE, REWIND
SEMI: một nửa – Ví dụ: SEMICIRCULAR, SEMI-FINAL, SEMI-DETACHED
SUB: phía dưới – Ví dụ: SUBWAY, SUBMARINE, SUBDIVISION
UNDER: không đủ – Ví dụ: UNDERWORKED, UNDERUSED, UNDERCOOKED