DANH TỪ GHÉP VÀ SỰ KẾT HỢP CỦA 2 DANH TỪ
Danh từ ghép là sự biểu đạt phức tạp vì nó được kết hợp bởi nhiều hơn 1 từ và có chức năng như danh từ. Một số biểu đạt trong tiếng Anh thường xuất hiện 2 danh từ. Ví dụ: address book, human being, science fiction. Một số các danh từ ghép khác sẽ được hình thành và liên quan đến Phrasal Verbs.
Danh từ ghép gồm có 2 thành phần. Ví dụ: tin opener, bank account, hoặc dấu “-“ cũng có thể xuất hiện giữa 2 từ đó. Ví dụ: pen-name, baby-sitter. Một số biểu đạt thi thoảng có dấu “-“ và thi thoảng viết cách thành 2 từ độc lập. Ví dụ, từ “LETTER BOX” và từ LETTER-BOX đều không sai. Thi thoảng chúng có thể viết thành 1 từ như từ EARRING.
Danh từ phép có thể là danh từ đếm được hoặc danh từ không đếm được. Danh từ ghép cũng có thể được sử dụng ở dạng số ít hoặc số nhiều.
Thông thường trọng âm chính của danh từ ghép sẽ rơi vào từ đầu tiên. Nhưng thi thoảng sẽ rơi vào từ thứ 2. Từ chứa trọng âm chính được gạch chân bên dưới
- ALARM clock
- BURGER alarm
- HEART attack
- TEA – bag
- ASSEMBLY line
- CONTACT lens
- PACKAGE holiday
- WINDscreen
- BLOOD donor
- CREDIT card
- PEDESTRIAN crossing
- WINDSCREEN wiper
- BOOK token
- HANDcuffs
- SHOE horn
- YOUTH hostel
Dưới đây là ví dụ về danh từ ghép không đếm được và chúng ta sẽ không bao giờ sử dụng mạo từ trước những danh từ này.
- INCOME tax
- JUNK food
- MAIL order
- HAY fever
- Air TRAFFIC control
- BIRTH control
- BLOOD pressure
- Cotton WOOL
- Data PROCESSING
- Family PLANNING
- FOOD poisoning
- POCKET money
Dưới đây là một số ví dụ về danh từ ghép phổ biến được sử dụng ở dạng số ít.
- LABOUR force
- SOUND barrier
- eWELFARE state
- GREENHOUSE effect
- BRAIN drain
- DEATH penalty
- ARMS race
- GENERATION gap
- MOTHER toungue
Dưới là ví dụ về danh từ ghép phổ biến được sử dụng ở dạng số nhiều.
- RACE relations
- ROADworks
- SUNglasses
- TRAFFIC lights
- Grass ROOTS
- Luxury GOODS
- Human RIGHTS
- Kitchen SCISSORS