Để tìm hiểu kỹ về danh từ, hôm nay chúng ta cùng trung tâm Tâm Nghiêm tim hiểu nó nhé, có những cấu trúc câu và vị trí của danh từ sẽ được trình bày dưới đây để các bạn hiểu rõ nhất.
Khi bạn dạy tiếng anh cho trẻ em hay tiếng anh giao tiếp bạn sẽ phải giới thiệu rõ cho cá học viên từng thành phần cấu trúc của ngữ pháp tiếng anh. Vì mọi thắc mắc của học viên đều hỏi là tại sao và làm sao nó lại như thế này….Sau đây là chức năng của danh từ.
CHỨC NĂNG CỦA DANH TỪ
Danh từ trong tiếng Anh là từ dùng để chỉ người, vật, việc, địa điểm… Danh từ có 5 chức năng chính:
– Làm chủ ngữ: He is a good looking. She has brown hair.
– Làm tân ngữ trực tiếp: Peter drank some water.
– Làm tân ngữ gián tiếp: He gave me some chocalates.
– Làm bổ ngữ của chủ ngữ: She is a nurse.
– Làm bổ ngữ cho tân ngữ: People consider him a teacher.
PHÂN LOẠI DANH TỪ
Danh từ có thể chia ra thành 4 loại:
- Danh từ chung là những danh từ chỉ người, việc và địa điểm.
(Ví dụ: animal, people, furture …)
- Danh từ riêng là những tên riêng để gọi từng sự vật, đối tượng duy nhất, cá biệt như tên người, tên địa danh, tên công ty….
(Ví dụ: Peter, Thanh Cong Street, Bach Mai Hospital …)
Danh từ chung | Danh từ riêng | ||
Giống nhau | Đều có thể viết được dưới dạng hình thức số ít và số nhiều | ||
Khác nhau | không viết hoa chữ cái đầu | phải viết hoa chữ cái đầu | |
- Danh từ trừu tượng là một danh từ chung nhằm gọi tên một ý tưởng hoặc một phẩm chất. (Ví dụ: happiness, strength …)
- Danh từ tập thể là một danh từ tập hợp gọi tên một nhóm hay một tập hợp nhiều người, nơi chốn, hoặc đồ vật. (Ví dụ: team, nation…)
MỘT SỐ QUY TẮC CHUYỂN
DANH TỪ SỐ ÍT SANG DANH TỪ SỐ NHIỀU
- Thêm “s” vào đằng sau các danh từ. ( Ví dụ: tables, pens, boys …)
- Các danh từ kết thúc bằng “s, x,ch,sh,o” thêm “es”.
(Ví dụ: boxes, classes, churches, finishes…)
Trong một số các trường hợp đặc biệt, các từ như piano, photo, kilo.. kết thúc bằng “o” nhưng chỉ thêm “s” : pianos, photos, kilos..
- Các danh từ kết thúc bằng “y” , ta chuyển “y” thành “i” và thêm “es”. ( Ví dụ: spy-> spies, baby –> babies, country -> countries)
Nếu đứng trước “y” là 1 nguyên âm, ta chỉ cần thêm “s”.
(Ví dụ: boy->boys, tray-> trays, donkey-> donkeys)
- Các danh từ kết thúc “f” hoặc “fe”, ta biến “f” hoặc “fe” thành “v” và thêm “es”. (Ví dụ: life->lives, wife->wifes, leaf – leaves)
- Các danh từ bất quy tắc:
Tooth -> teeth; person -> people; man – men; woman – women; child – children; foot – feet; mouse – mice; louse – lice…
DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC VÀ DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC
Danh từ đếm được | Danh từ không đếm được |
Là danh từ có 2 hình thái số ít, số nhiều. (Ví dụ: one desk, two desks) | Là danh từ không có hình thái số ít, số nhiều. (Ví dụ: water, sugar…) |
Một số danh từ đếm được có hình thái số nhiều đặc biệt.(Ví dụ: child – children; tooth –teeth) | Chỉ có một hình thái duy nhất. |
Danh từ “time” nếu dùng với nghĩa là “thời đại” hay “số lần” là danh từ đếm được. (Ví dụ: I go to school three times a week.) | Danh từ “time” nếu dùng với nghĩa là “thời gian” là không đếm được.
(Ví dụ: What time it is?) |
Có thể kết hợp các từ sau:
A(n), the, some, any This, that, these, those None, one, two, three Many |
Có thể kết hợp với các từ sau:
The, some, any This, that None Much |
QUY TẮC PHÁT ÂM “S/ES”
Danh từ tận cùng bằng các âm | Phát âm | Ví dụ |
Phụ âm /f/, /k/, /p/, /t/ | /s/ | Roofs, books, lakes, shops, hopes, hats… |
Phụ âm /s/, /z/, /ƒ/, /tf/, /dz/ | /iz/ | Horses, boxes, roses, brushes, watches, villages, kisses… |
Các trường hợp khác | /z/ | Days, birds, dogs, pens, walls, years, rows… |
CẤU TẠO CỦA DANH TỪ GHÉP
Danh từ ghép là danh từ gồm hai hoặc nhiều từ kết hợp với nhau.
- Danh từ + danh từ (Noun + noun)
Ví dụ: Policeman; housewife; schoolgirl; taxi driver.
- Tính từ + danh từ (Adjective + Noun)
Ví dụ: quicksilver (thủy ngân);greenhouse (nhà kính).
- Danh từ + danh động từ (Noun + gerund):chỉ một loại công việc
Ví dụ: weigh-lifting (cử tạ); fruit-picking (việc hái quả)
- Danh động từ + danh từ (Gerund + noun)
Ví dụ: waiting-room (phòng chờ) swimming pool (hồ bơi)
driving licence (bằng lái xe) washing-machine (máy giặt)
- Các trường hợp khác:
– Tính từ + động từ: whitewash (nước vôi)
– Động từ + danh từ: pickpocket (tên móc túi)
– Trạng từ + động từ: outbreak (sự bùng nổ)
– Động từ + trạng từ: breakdown (sự suy sụp)
– Danh từ + giới từ: looker-on (người xem)
– Danh từ + tính từ: secretary-general (tổng thư ký, tổng bí thư)
Trên dây tiếng anh Tâm Nghiêm đã giới thiệu cho các bạn về danh từ, còn nhiều phần ngữ pháp nữa chúng tôi sẽ giới thiệu dần với các bạn. Hãy trải nghiệm môi trường học Tiếng Anh và giáo dục tuyệt vời này ngay hôm nay bằng cách đăng ký về khóa học. Liên hệ cô Trang Email: minhtrang14986@gmail.com.
Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm một số bài viết khác: