Vietnamese Style: I went shopping at CauseWay Bay yesterday and bought a trousers.
American Style: I went shopping at CauseWay Bay yesterday and bought a pair of trousers.
Từ điển tiếng Anh Cambridge đã giải thích rõ ràng rằng 3 từ TROUSER(S) ở trên mang nghĩa hoàn toàn khác nhau
- Trouser (n) – không có s – mang nghĩa MỘT ỐNG QUẦN
- Trouser (v) – không có S – mang nghĩa LẤY ĐƯỢC TIỀN/ BÒN RÚT TIỀN bất hợp phát
- Trousers (n) – có S – mang nghĩa QUẦN
Như vậy, nếu chúng ta nhìn một cách trừu tượng thì trong tiếng Anh, từ QUẦN gồm 2 ống , nghĩa là gồm 2 phần nên từ TROUSERS bắt buộc phải thêm S mới mang đầy đủ nghĩa.
Nếu chúng ta chỉ ghi là TROUSER thì chắc chắn người đó đang mặc quần 1 ống (thật thú vị và buồn cười) phải không nào?
Vietnamese Style: There are more than four million peoples in Singapore..
American Style: There are more than four million people in Singapore.
Phần viết này đưa chúng ta quay trở lại với bài học ngữ pháp DANH TỪ SỐ ÍT và DANH TỪ SỐ NHIỀU trong tiếng Anh.
Trong tiếng Anh, biến đổi danh từ thường sẽ là theo nguyên tắc
(DANH TỪ GỐC) + (S) = DANH TỪ MỚI mang nghĩa số nhiều
Ví dụ:
dog + s = dogs (nhiều chú chó)
Cat + s = cats (nhiều chú mèo)
Tuy nhiên, có một số danh từ chúng ta cần lưu ý rằng, chúng ta buộc phải thuộc như
Person, man, woman, goose, ship, haft, ….Những danh từ này có sự biến đối khác, trong đó có từ PERSON nếu muốn chuyển sang số nhiều sẽ thành PEOPLE
LƯU Ý RIÊNG BÊN DƯỚI
Vietnamese Style: He is our common friend.
American Style: He is our mutual friend.
COMMON ám chỉ tới rằng hai (hoặc nhiều hơn) số người cùng chia sẻ một điều gì đó, giống như sở thích, thú vui hoặc căn phòng. Trong khi đó MUTUAL thì lại mô tả sự tương đồng, bình đằng hoặc phát triển hai bên cùng có lợi trong một hạnh động hoặc giữa các nhân tố nào đó. Nếu bạn và một ai đó có bạn bè chung thì điều đó có nghĩa rằng chúng ta đang học hỏi lẫn nhau. MUTUAL thường được sử dụng cả trong cụm từ MUTUAL RESPECT, mang nghĩa rằng cả hai phía trong một mối quan hệ đều thực long thành kính và kính trọng nhau.
Vietnamese Style: It was my first time to go abroad.
American Style: It was the first time I had gone abroad.
Rất tiếc rằng đây vốn là một cấu trúc của ngữ pháp tiếng Anh, và nếu bạn đang cầm trong tay cuốn GRAMMAR ENGLISH IN USE thì bạn sẽ sớm thấy được cấu trúc này trong những trang đầu tiên nói về THỜI HIỆN TẠI HOÀN THÀNH. Người Mỹ/ Anh sử dụng thời hiện tại hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn để mô tả trải nghiệm mà bạn đã thực hiện hoặc chưa thực hiện. Và khi nói về một hạnh động nào đó là lần đầu tiên, thì thời hiện tại hoàn thành và quá khứ hoàn thành sẽ được áp dụng.