Ở 10 bài học ngữ pháp tiếng anh cơ bản trước, chúng ta cùng chia sẻ với nhau về DANH TỪ, là yếu tố cơ bản trong quá trình học tiếng Anh cơ bản và ngữ pháp cơ bản, những bài học tiếp theo chúng ta hãy cùng học tập về ĐỘNG TỪ
ĐỘNG TỪ TO BE là một động từ cơ bản trong tiếng ANh thể hiện sự tồn tại, mô tả tính cách, đặc điểm và mô tả về chức danh nghề nghiệp
Dưới đây là CÁCH THỨC SỬ DỤNG động từ ở thời hiện tại đơn giản với TO BE
Khẳng định Phủ định
Dài | Ngắn | Ngắn | Dài | Câu hỏi |
I am
You are She is He is It is We are They are |
I’m
You’re She’s He’s It’s We’re They’re |
I am not
You are not She is not He is not It is not We are not They are not |
I’m not
You aren’t She isn’t He isn’t It isn’t We aren’t They aren’t |
Am I …?
Are you … ? Is she … ? Is he … ? Is it … ? Are we … ? Are they … ? |
Lưu ý rằng, ở các bài học trước, chúng ta đã từng trao đổi rằng TO BE là thể hiện SỰ TỒN TẠI, MÔ TẢ NGHỀ NGHIỆP và MÔ TẢ TÍNH CHẤT, Do vây, nếu TO BE được sử dụng lúc này ở thời hiện tại tiếp diễn, thì ám chỉ SỰ TỒN TẠI TẠI THỜI ĐIỂM NÓI, NGHỀ NGHIỆP LÚC BẤY G IỜ và TÍNH CÁCH LÚC BẤY GIỜ. Hãy thử làm phép so sánh sau
- There is a girl in the dark room. (Bây giờ/ lúc này, có 1 cô gái ở trong phòng tối)
- There was a girl in the dark room. (Lúc trước đã có 1 cô gái ở trong phòng tối, và giờ cô ấy đã đi rồi, không còn ở đó)
- She is a doctor. (Bây giờ, lúc này, cô ấy là bác sĩ. Hiện giờ cô ấy vẫn đang làm bác sĩ)
- She was a doctor. (Ngày trước, cô ấy đã làm bác sĩ, bây giờ cô không còn làm bác sĩ nữa)
- She is hard-working. (Hiện tại, cô ấy rất chăm chỉ và tính cách của cô ấy là chăm chỉ)
- She was very hard-working. (Trước đây cô ấy đã rất chăm chỉ, nhưng bây giờ thì cô ấy không còn chăm chỉ nữa)
Chú ý: chúng ta luôn có thể sử dụng câu khẳng định rút ngắn sau đại từ ( I’m, He’s, She’s, You’re, They’re, We’re, It’s) nhưng chúng ta không thể sử dụng nó sau danh từ.