Khi bắt tay vào học tiếng anh bạn sẽ phải một lần sử dụng mệnh đề quan hệ trong câu để giúp câu văn của bạn trở lên chuyên nghiệp và ngắn gọn hơn đồng thời mệnh đề quan hệ sẽ giúp bạn có thêm được nhiều thông tin trong câu

Khái niệm mệnh đề quan hệ là gì
Mệnh đề quan hệ trong tiếng anh hay Relative Clause được xem là một thành phần của câu có tác dụng hỗ trợ và giải thích cho danh từ đứng trước mệnh đề quan hệ đó
Ví dụ: The boy who is walking is my friend( ở đây thì who is walking là mệnh đề quan hệ giải thích cho the boy đứng trước nó nhưng khi bỏ mệnh đề này đi thì bạn sẽ không thể hiểu được chi tiết về cậu bé được nhắc tới trong câu)
Cách sử dụng mệnh đề quan hệ trong tiếng anh
Các đại từ quan hệ trong tiếng anh thường được sử dụng đó là who, which, whose, whom…Mệnh đề quan hệ được liên kết với mệnh đề chính qua các đại từ quan hệ này trong câu để hỗ trợ cho danh từ chính trong câu
Xem thêm: Đại từ trong tiếng anh
- Who: là đại từ quan hệ chỉ người thường đóng vai trò là chủ ngữ trong câu. Ví dụ: The girl who is sitting there is my friend ( Như bạn thấy thì trong câu có 1 mệnh đề chính và 1 mệnh đề quan hệ đi kèm)
The girl who is sitting there is my friend
S1 S2 MĐ1 MĐ2
Chú ý trong những bài tập ngữ pháp có sử dụng mệnh đề quan hệ who thì bạn cần xác định rõ chủ ngữ trong câu
- Whom: là đại từ quan hệ được sử dụng để chỉ người và làm tân ngữ cho động từ trong câu Ví dụ: The man whom I kiss is my husband
- Which: là đại từ quan hệ được sử dụng để chỉ vật thường đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu Ví dụ: The book which is on the table is mine hay That is the chair which I like
- That: là đại từ quan hệ sử dụng để chỉ người và vật. That có thể thay thế cho cả who, whom. hay which trong câu Ví dụ: That is the book that I like
Chú ý: that còn được sử dụng trong câu ở dạng so sánh nhất Ví dụ: He is the best player that I ‘ve met
- Whose: là đại từ quan hệ chỉ sự sở hữu ( Whose + Danh từ ) Ví dụ: Tom have a friend whose mother is a actor
- When : đại từ quan hệ chỉ thời gian đóng vai trò làm trạng từ quan hệ vị trí sau danh từ VD: Do you know the day when Mary come back
- Where: đại từ quan hệ chỉ địa điểm nơi chốn, đứng phía sau danh từ và thay thế cho các giới từ như at / on/ in VD: Do you know the restaurant where I ate last night
- Why: đại từ quan hệ mang tính chất giải thích nêu lý do ( why = for which) VD: Tell me the reason why you hurt your friend ?
Chú ý : Khi sử dụng các giới từ chỉ đi kèm với which và whom trong mệnh đề quan hệ
Chắc hẳn giờ đây bạn đã hiểu khái niệm về mệnh đề quan hệ là gì rồi chứ. Hy vọng với những kiến thức trên đây sẽ giúp bạn có thể tự tin hơn trong quá trình sử dụng đại từ quan hệ trong tiếng anh giao tiếp của mình.
Chúc các bạn thành công !