Cách sử dụng động từ khuyết thiếu trong tiếng anh được xem là một trong nhiều câu hỏi mà khá nhiều người học tiếng anh quan tâm và chú ý nhưng sử dụng loại động từ này như thế nào thì không phải ai cũng nắm rõ. Hãy cùng Tâm Nghiêm khám phá nhé.
Bài viết liên quan

Động từ khuyết thiếu là gì
Động từ khuyết thiếu trong tiếng anh hay còn gọi là động từ khiếm khuyết là động từ có chức năng bổ nghĩa cho động từ chính và không sử dụng để diễn tả một hành động
Đặc điểm của động từ khuyết thiếu trong tiếng anh
- Đây là động từ không có dạng nguyên thể hay phân từ giống như với những động từ khác.
- Không đi kèm với trợ động từ.
- Động từ chính thường được chia ở dạng nguyên thể.
- Không sử dụng to sau các động từ khuyết thiếu.
Cách sử dụng động từ khuyết thiếu trong tiếng anh
CAN / COULD
- Can : diễn tả một khả năng có thể xảy ra trong tương lai hoặc một việc mà người khác có khả năng làm được. Ngoài ra can còn sử dụng để xin phép hoặc đề nghị một vấn đề nào đó được nhắc tới trong câu.
Ví dụ:+ You can listen to music
+ Can you help me?
- Could: Diễn tả hành động có thể xảy ra trong thời điểm hiện tại hoặc tương lai nhưng người nói không chắc chắn nó sẽ xảy ra và thể hiện sự lịch sự trong tiếng anh giao tiếp qua những câu xin phép hay đề nghị.
ví dụ: + I could go to the party
+ Could you tell me the way to the market ?
MAY – MIGHT
- Cũng giống với can/ could thì động từ khuyết thiếu này diễn tả những sự việc hành động có khả năng xảy ra ở thời điểm hiện tại và tương lai VD: he may/might play football.
- Ngoài ra may và might còn được sử dụng trong những câu đề nghị mang tính chất trang trọng và lịch sự VD: May I come in? ( Tôi có thể vào được không).
MUST – HAVE TO
Must | Have to |
Diễn tả những hành động mang tính cần thiết và bắt buộc được người nói nhắc tới trong tương lai
VD: You must go to school early |
Cũng giống với must để diễn tả hành động mang tính bắt buộc
VD: I have to go to school early
|
Diễn tả hành động mang tính bắt buộc mang tính chủ quan của người nói ( sự ràng buộc tới từ chính bản thân họ)
VD: I must stop drinking |
Have to cũng mang tính bắt buộc nhưng do điều kiện khách quan tác động và hành động của người nói
VD: I have to stop drinking. My mother said người noi ngừng uống rượu khi có sự tác động của người mẹ |
Must not (mustn’t) thể hiện một sự cấm đoán và không được phép thực hiện
VD: We mustn’t get up later (Chúng ta không được phép ngủ dậy muộn hơn ) |
don’t have to ám chỉ hành động không cần thiết được nhắc tới
VD: You don’t have to get up early (Bạn không cần ngủ dậy sớm hơn) |
WILL – WOULD
Will | Would |
Diễn tả ,dự đoán hành động hoặc sự việc sẽ xảy ra trong tương lai
VD: Tomorrow I will do my homework |
Diễn tả hàng động mang tính chất giả định trong quá khứ và dự đoán một hành động có khả năng xảy trong tương lai
VD: He was busy so He would do his homework tomorrow |
Diễn tả một hành động được đưa ra ngay tại thời điểm nói
VD: I will go to the market now |
Được sử dụng trong những lời mời mang tính chất lịch sử khi giao tiếp hàng ngày
VD: Would you like to drink something? |
SHALL – SHOULD
Shall | Should |
Được sử dụng trong cấu trúc của thì tương lai được sử dụng với I và we
VD: I shall send the book to me |
Mang ý nghĩa khuyên nhủ khi người nói không muốn sử dụng must để ép buộc
VD: You should go to the doctor |
Ngoài ra should còn được sử dụng để diễn tả những hành động đáng lẽ nên xảy ra trong quá khứ nhưng lại không diễn ra.
OUGHT TO
Ought to gần giống với should có nghĩa là nên được sử dụng giống should và có thể thay thế cho nhau trong nhiều trường hợp.
VD: They ought to (should) go to the doctor
+ OUGHT NOT TO HAVE + Past participate diên tả một sự không đồng ý về một hành động mà bạn đã làm trong quá khứ
VD: You ought not to have played game.
Ngoài những động từ khuyết thiếu kể trên, còn một số động từ đóng vai trò vừa là động từ thường vừa là động từ khuyết thiếu trong tiếng anh như need, used to, dare. Hãy cùng Tâm Nghiêm và lớp tiếng anh cho người đi làm tìm hiểu cách sử dụng và đặc điểm của các động từ này trong các bài viết sắp tới nhé.
Slow but sure