Đại từ là gì – đại từ trong tiếng anh được xem là một phần trong ngữ pháp được sử dụng khá nhiều trong giao tiếp cũng như văn viết tuy nhiên việc hiểu rõ khái niệm, cách phân loại và sử dụng chúng thì không phải ai học tiếng anh cũng nắm rõ.
Hãy cùng khám phá đại từ là gì với bài viết dưới đây cùng lớp tiếng anh cho người đi làm của Tâm Nghiêm nhé
Khái niệm đại từ là gì – đại từ trong tiếng anh
Đại từ trong tiếng anh là những từ thay thế cho danh từ có tác dụng để tránh sự trùng lặp trong câu

Cách phân loại đại từ trong tiếng anh
Đại từ trong tiếng anh được chia làm 7 loại đó chính là đại từ nhân xưng, đại từ bất định, đại từ phản thân, đại từ sở hữu, đại từ quan hệ, đại từ chỉ định, đại từ nghi vấn. Vậy cách sử dụng các loại đại từ là gì ?
Đại từ nhân xưng
Chủ ngữ | tân ngữ | ||
Số ít: | ngôi 1 ngôi 2 ngôi 3 |
I you he/she/it |
me you him/her/it |
Số nhiều: | ngôi 1 ngôi 2 ngôi 3 |
we you they |
us you them |
I have lived in Ha Noi for 15 years – Trong đó thì các đại từ nhân xưng đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu
Ngoài ra thì việc đại từ nhân xưng còn làm tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp của động từ trong câu
Ví dụ: I met her last night
He gave me a book.
Có lẽ đại từ nhân xưng được sử dụng nhiều nhất trong tiếng anh giao tiếp hàng ngày và các bài tập ngữ pháp tiếng anh vì vậy nếu muốn học giỏi tiếng anh thì cần sử dụng đại từ nhân xưng một cách hiệu quả nhé
Đại từ bất định
- Một số nhóm đại từ bất định VD: someone, something, somebody, anyone, anybody, anything, everything, everyone, everybody…
- Các đại từ bất định khác như all, other, much, less, enough, either, neither …
Đại từ sở hữu
Một số đại từ sở hữu bao gồm : Yours, mine, hers, his, ours, theirs, its
A: That is my cat
B: No, that is mine
Đại từ phản thân trong tiếng anh
- Một số đại từ phản thân trong tiếng anh
I | myself |
you | Yoursel |
he | himself |
she | herself |
it | itself |
we | ourselves |
they | themselves |
- Chức năng của đại từ phản thân trong tiếng anh
- Làm tân ngữ trong câu VD: I look at myself in the mirror
- Làm tân ngữ sau giới từ VD: He made it by himself
- Nhấn mạnh cho các danh từ đứng trước VD: I saw my idol himself
Đại từ quan hệ
Một số đại từ quan hệ trong tiếng anh như who, whom, which, whose…
- Đại từ quan hệ làm chủ ngữ: VD The teacher who taught me has married
- Đại từ quan hệ làm tân ngữ VD: The bike which I bought broke down
- Đứng sau giới từ VD: The restaurant in which we ate was destroyed
in which = when, in which = where
Đại từ chỉ định
Một số đại từ chỉ định trong tiếng anh : this, that, these, those…
- Khi this, thất, these, those đứng trước danh từ thì đây được xem là những tính từ chỉ định có tác dụng xác định vị trí của danh từ được nhắc tới phía sau
- This, that, these, those được xem là đại từ chỉ định khi đứng một mình, không kèm theo danh từ
Đại từ nghi vấn
Một số đại từ nghi vấn như whom, which, what, whose… có chức năng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ của động từ trong câu VD:
- Làm chủ ngữ VD: What kind of cat is that?
- Làm tân ngữ VD: Who did you take?

Hy vọng những kiến thức về đại từ là gì trên đây đã phần nào hiểu được về một phần khá quan trọng trong ngữ pháp tiếng anh. Hãy vận dụng những kiến thức trên đây vào thực tế giao tiếp hàng ngày bởi chỉ có áp dụng vào đời sống thì bạn mới có thể tiến bộ. Đừng ngại khi bạn nói sai và đừng sợ khi mình mắc lỗi. Hãy tự tin lên nhé
Chúc các bạn thành công
SLOW BUT SURE
Bài viết liên quan