Thì hiện tại đơn trong tiếng anh diễn tả một hành động đã trở thành thói quen và lặp đi lặp lại trong hiện tại. Thì hiện tại đơn cũng có thể sử dụng để diễn tả một chân lý một điều luôn đúng trong cuộc sống vậy trong thực tế tiếng anh giao tiếp hàng ngày thì cách dùng thì hiện tại đơn như thế nào hãy cùng Tâm Nghiêm tìm hiểu nhé
Bài viết liên quan
Cách dùng thì hiện tại đơn trong tiếng anh
Dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại đơn trong tiếng anh: Khi trong câu xuất hiện những dấu hiệu này thì chắc chắn người nói người viết đang sử dụng thì hiện tại đơn cho câu
Everyday , usually , often , always , never, hardly , in the morning , at weekends etc
- Thì hiện tại đơn trong tiếng anh được sử dụng để nói tới những việc đã được xác định và rõ ràng
- A banana is never quite straight. (Quả chuối ít khi thẳng)
- Malaysia exports rubber. (Malaysia xuất khẩu cao su)
- Hiện tại đơn được ám chỉ những hoạt động diễn ra thường xuyên hay thói quen hàng ngày
- The President gets up at five and starts work at seven.
(Ngài Tổng Thống thức dậy lúc 5 giờ sang và bắt đầu làm việc lúc 7 giờ)
- Những động từ chỉ TRI GIÁC – CẢM GIÁC dưới đây thường được sử dụng ở thời hiện tại đơn giản: sound, seem, appear, smell, taste, look and feel
(Lưu ý: riêng với look và feel cũng có thể được sử dụng với các thì tiếp diễn)
VÍ DỤ:
SO SÁNH: “I am not feeling very well today.” và “You are looking wonderful in that new dress, my dear, but what happened to the curtains?”
- Thì hiện tại đơn giản được sử dụng với hear và với see (loại trừ khi nó mang nghĩa “to meet”)
- I hear footsteps. Quick, someone’s coming!
Mình nghe thấy tiếng bươc chân. Nhanh lên, ai đó đang đến
- I see you don’t understand what I mean.
Mình nhận ra bạn thực sự không hiểu ý mình.
SO SÁNH: She is seeing the dentist tomorrow.
Cô ấy sẽ đến gặp bác sĩ vào ngày mai.
- Các động từ chỉ trạng thái dưới đây luôn sử dụng thời hiện tại đơn giản: agree, approve of, believe, belong to, consider, consist of, contain, cost, depend, disagree, gather, hate, have, know, like, loathe, love, mean, own, need, possess, prefer, realize, regret, remember, resemble, suppose, think, understand, want, wish,….
- Some people believe in UFOs, but I think they’re misguided.
- Henry regrets what he did
- Although, of course, I don’t normally approve of gossip, I do like her new autobiography. It contains a number of shocking revelations about the world of showbiz!
- Các động tự dưới đây thường sử dụng thời hiện tại đơn giản: accept, acknowledge, admit, advise, apologize, assume, deny, guarantee, hope, inform, predict, promise, recommend, suggest, warn,…
- He admits he made a big mistake, acknowledges full responsibility, accept the consequences, apologizes from the bottom of his heart and promises not to do it again.
- Chúng ta sử dụng hiện tại đơn giản để ám chỉ tới lịch trình đã được sắp đặt trước.
- His ship sails at dawn.
- The next train leaves at half-past six.
- Khi kể câu chuyện hài hước, chúng ta sử dụng thời hiện tại đơn giản
- A man wanders into a restaurant and says he can eat a horse. The waiter tells him he’s come to the wrong place.
- Để thể hiện một chương trình truyền hình/ thể thao náo nhiệt và đấy kịch tính, dẫn chương trình thường sử dụng thì hiện tại đơn giản. Ví dụ:
- Federer leads four games to one in the first set.
- The crowd roars as Tyson takes a huge bite out of Holyfield’s ear.
- Trong các tiêu đề báo chí, chúng ta sử dụng thời hiện tại đơn để giới hạn thông tin về mặt không gian, như ví dụ bên dưới:
- Iraq Invades Kuwait
- Man Steals Clock, Faces Time
- Fake Cardiologist Breaks Woman’s Heart
Trên đây là khái quát cách sử dụng thì hiện tại đơn trong tiếng anh được Tâm Nghiêm chia sẻ với các bạn học viên lớp tiếng anh cho người đi làm. Hy vọng các bạn đã có thêm một kiến thức mới và sử dụng những kiến thức này một cách hiệu quả trong thực tế nhé