Sau đây tiếng anh Tâm Nghiêm sẽ chia sẻ tới các bạn cách sử dụng một vài mẫu tự giới thiệu bằng tiếng anh cơ bản và đơn giản nhất giúp bạn có thể tự tin trong quá trình giao tiếp khi tham gia bất kỳ khóa học hay hoạt động nào . Khuyến khích những học viên lớp tiếng anh cho người đi làm xem bài viết này
Giới thiệu bản thân bằng tiếng anh được xem là một nhiệm vụ của mỗi người khi học tiếng anh cần phải làm khi tham gia bất cứ khóa học nào. Tuy nhiên việc giới thiệu bản thân bằng tiếng anh hay và đơn giản đúng ngữ pháp thì không phải ai cũng nắm rõ.
Dưới đây là một số những cấu trúc câu quan trọng để nói “xin chào”, giới thiệu bạn bè và giới thiệu bản thân bằng tiếng anh
NÓI XIN CHÀO
Bạn nên nói | Bạn nên trả lời |
– Hi, how are you?
– Hello. How are things? |
– Fine
– Fine thanks – Thanks. And you |
FINE, FINE THANKS, OK khi trả lời đều mang nghĩa giống nhau
I AM VERY WELL, THANKS sẽ mang nghĩa trang trọng hơn, do vậy nên dùng trong bối cảnh người đi làm
NOT BAD THANKS.: đâu đó cũng mang nghĩa hơi tiêu cực
Trong một số tình huống trang trọng hơn, bạn có thể chào:
- Good morning: ám chỉ thời gian từ sang tới trưa
- Good afternoon: ám chỉ thời gian từ chiều tới khoảng 6h tối
- Good evening: ám chỉ buổi tối
- Good night: chỉ sử dụng khi chúng ta tạm biệt một ai đó hoặc khi đi ngủ
Tham khảo thêm bài viết: học ngữ pháp tiếng anh cơ bản
Giới thiệu bản thân bằng tiếng anh cơ bản
Dưới đây là một số mẫu tự giới thiệu bản thân bằng tiếng anh thường được sử dụng nhất hiện nay
I AM (….) (tên của bạn + tên họ)
MY NAME IS (…) (tên bạn + tên họ)
Trong một số tình huống của người đi bạn, bạn có thể chỉ sử dụng tên họ của bản thân.
Một số người sẽ TRẢ LỜI BẠN
Pleased to meet you
Nice to meet you
Good to meet you
VÍ DỤ:
A: HI. I am Tam Nghiem
B: Pleased to meet you! I am Viet Anh, Vu
A: Good morning. I am Viet Anh, Vu
B: Pleased to meet you. I am Tam Nghiem.
A: Good to meet you
Giới thiệu một người khác
THIS IS (….) (tên của người bạn đó)
Một số cách khác bạn có thể sử dụng để giới thiệu như
- He’s a friend of mine.
- He is a friend of my brother.
- He’s a colleague.
- She’s my cousin.
VÍ DỤ:
A: “John, this is Viet Anh. He’s a friend of mine.”
B: “Hi Viet Anh. Nice to meet you.”
Thanh Binh: “Good to meet you Viet Anh.”
Ngoài ra còn một số cách giới thiệu bản thân cơ bản về tuổi tác, quê quán,nghề nghiệp… mà bạn có thể sử dụng như mẫu dưới đây
-
Giới thiệu về tuổi:
I’m + Độ tuổi
Ví dụ : I’m 22 years old, I’m over 22
-
Cách giới thiệu về quê quán
I ‘m from + Địa chỉ của bạn
I was born in + Địa điểm
-
Giới thiệu về công việc đang làm
I ‘m a/an + Nghề nghiệp
I work as a/an+ Nghề nghiệp
Ví dụ: I ‘m a teacher in Ha Noi, I work as a doctor in Ha Noi etc
-
Giới thiệu về sở thích
My hobbies are + sở thích ( số nhiều)
Ví dụ : My hobbies are traveling and camping
-
Cảm xúc khi gặp mặt sau khi giới thiệu bản thân bằng tiếng anh
Nice/ Glad/ Please to meet you.
It’s a pleasure to meet you .
Good to know you.
Trên đây là toàn bộ những cách giới thiệu bản thân bằng tiếng anh hay và cơ bản được Tâm Nghiêm tổng hợp và gửi tới các bạn. Hy vọng sau bài viết này sẽ hỗ trợ bạn học tiếng anh giao tiếp một cách hiệu quả nhất.
Cũng giống như mình đã nói ở bài viết trước điều quan trọng nhất với mỗi người học tiếng anh đó chính là sự kiên trì và bền bỉ của bạn.
Chúc các bạn thành công!!
Bài viết mới nhất : Tác dụng của việc học tiếng anh qua bài hát