Đại từ phản thân trong tiếng anh được sử dụng khá nhiều và phổ biến nhưng không phải ai cũng có thể hiểu được cách dùng đại từ phản thân cho đúng và hợp lý. Sau đây để giúp các bạn hiểu thêm về đại từ nhân xưng thì hãy đọc bài viết dưới đây của Tâm Nghiêm nhé
Bài viết liên quan
Đại từ phản thân là gì
Đại từ phản thân hay Reflexive pronouns trong tiếng anh được sử dụng để diễn tả một hành động nào đó tác động lên chính người đang thực hiện hành động đó. Có thể bạn sẽ cảm thấy khó hiểu khi đọc xong định nghĩa này nhưng hãy thử lấy ví dụ trong tiếng việt như tôi tự cắt vào tay của mình thì ” mình ở đây được hiểu là đại từ phản thân”
Các đại từ phản thân trong tiếng anh
– Myself (chính tôi) – Yourself (chính bạn)
– Himself (chính anh ấy) – Herself (chính cô ấy) – Itself (chính nó)
– Ourselves (chính chúng tôi) – Themselves (chính họ)
Cách sử dụng đại từ phản thân trong tiếng anh
- Chủ ngữ chính là người nói hoặc hành động ( đối tượng trực tiếp thực hiện hành động)
VD: I cut myself ( Tôi tự cắt vào tay ),
+ Your baby might hurt himself with that knife.
+ Would you like to help yourself to another food? ( Bạn có muốn tự lấy cho mình đồ ăn khác )
Với các động từ chỉ những hành động thường ngày của con người thì không dùng đại từ phản thân
VD: wash, wear, brush…
- Đi kèm với giới từ trong tiếng anh
VD:
You have to take care of yourself ( Bạn phải tự chăm sóc cho bản thân)
My father talk to himself ( Cha tôi tự nói chuyện với chính bản thân ông ấy)
- Sử dụng với giới từ by để thể hiện sự cô đơn không có sự giúp đỡ
VD:
She opened the door by herself last night ( Đêm qua cô ấy tự mở cửa)
He left by himself (Anh ấy đã rời khỏi môt mình)
- Sử dụng để nhấn mạnh vào một người hay một vật nào đó
VD:
That dog itself bite my cousin (Chính con chó kia đã cắn em họ của tôi)
She washed her car herself. (Chính cô ấy tự rửa xe của mình)
Trên đây là những khái niệm và cách sử dụng đại từ phản thân trong tiếng anh được Tâm Nghiêm chia sẻ> Hy vọng những kiến thức này sẽ giúp bạn có thể tự tin hơn trong quá trình học tiếng anh giao tiếp của mình
Tham khảo thêm: Các kiến thức tiếng anh cho người đi làm <<< tại đây