Vietnamese Style: We are necessary to help the poor in our community.
American Style: It is necessary for us to help the poor in our community.
Vietnamese Style: We are not easy to find a good school in Singapore.
American Style: It is not easy to find a good school in Singapore.
Hai lối nói trên của Vietnamese style thực chất thường xuyên xuất hiện trong giao tiếp khiến cho người nghe thực sự thấy khó khăn trong quá trình hiểu. Về cơ bản nếu chúng ta thực hiện phân tích một chút thì chúng ta sẽ thấy hai câu tiếng việt mang nghĩa
- Chúng ta là những người cần thiết để giúp đỡ người nghèo…..
- Chúng ta không dễ tính để tìm ra trường học tốt ở Singapore
Nghe có vẻ hơi ‘ngồ ngộ” với hai câu nói này; mặc dù nếu cố gắng biến tướng “dịch lướt’ một chút thì đâu đó cũng ra được vấn đề. Tuy nhiên; trong tiếng anh giao tiếp hay trong tiếng anh cho người đi làm; việc sử dụng lối nói như vậy – nếu ngụy biện rằng ai cũng hiểu mà, thì ok thôi, không thành vấn đề; nhưng để trở thành một người dùng tiếng anh chuyên nghiệp; thì chủ ngữ giải IT thường được đưa vào dùng.
Theo từ điển CAMBRIDGE DICTIONARY ONLINE, thì từ IT có cac chức năng sau đây:
DUMMY SUBJECT (IT và THERE)
Chúng ta sử dụng IT hoặc THERE giống như một chủ ngữ hoặc tân ngữ “trống” (empty) hoặc “dummy” (giả) và hai từ này không ám chỉ tới một vật hay người cụ thể. Và vật hay người cụ thể thực chất nằm lẩn khuất ở đâu đó trong câu/ mệnh đề.
Ví dụ:
It’s always interesting to find out about your family history.
Thì READL SUBJECT ( chủ ngữ chính cảu câu) là TO FIND OUT ABOUT YOUR FAMILY HISTORY). Chủ ngữ chính ở đây là ĐIỀU /THỨ/ VẬT khiến tôi thấy thú vị. Đó là điều gì? Đó là việc tìm hiểu về lịch sử gia đình bạn.
VÍ DỤ 2: It’s important to wear a helmet whenever you do any dangerous sport.
Chủ ngữ chính ở dây là gì?
CHÍNH LÀ: Wearting a helmet when you do any dangerous sport.
(Việc đội mũ mới thực sự là điều quạn trọng; và việc đội mũ bảo hiểm khi thực hiện/làm các hoạt động thể thao nguy hiểm mới thực sự cần lưu tâm)
==================================
Vietnamese Style: I have watched some films late.
American Style: I have watched some films lately.
LATE (trạng từ và tính từ): MUỘN ( đối nghĩ với EARLY)
LATELY (trạng từ): GẦN ĐÂY (cùng nghĩa với RECENTLY)
Như vậy, người học không thể hiểu thông thường rằng Late là tính từ và thêm đuôi ly là trạng từ với cùng nghĩa.
LATE : NOT ON TIME (không đúng giờ)
Ví dụ
We got the train home late. Để mô tả hoạt động đã xảy ra.
I got the late train home. Để mô tả về chuyển tàu.
LATELY: RECENTLY (gần đây)
Chúng ta sử dụng LATELY để nói về những sự kiện được lặp đi lặp lại và thường là ở thời hiện tại hoàn thành.
Ví dụ: She says she has been feeling tired lately. I think she’s working too much.
He’s been studying hard lately. He’s got exams at the end of the month.
LƯU Ý:
- Chúng ta không sử dụng LATELY vừa mới xảy ra
VÍ DỤ: I had a strange experience recently.
Chúng ta không dùng: I HAD A STRANGE EXPERIENCE LATELY.
- Chúng ta không sử dụng LATELY giống như tính từ
VÍ DỤ: We usually have a late lunch. (không dùng A LATELY LUNCH)
Vietnamese Style: Lorna likes the kitten. I like it either
American Style: Lorna likes the kitten. I like it too.
TOO – EITHER
Hai cặp từ TOO/SO và EITHER/NEITHER rất thường được dùng trong văn viết (verbal) cũng như văn nói (non-verbal). Tuy nhiê, để sử dụng hai cụm từ này chính xác chúng ta cần hiểu rõ rằng TOO thường được dùng trong câu khẳng định và EITHER thường được dùng trong câu PHỦ ĐỊNH.
XEM KỸ BÊN DƯỚI:
Về cơ bản, TOO/SO, EITHER/NEITHER tất cả đều có chung nghĩa là “cũng”, nhưng EITHER/NEITHER mang nghĩa phủ định, tức là “cũng không”
- TOO/SO: cặp này chỉ dùng cho câu mang nghĩa khẳng định.
– TOO: dùng cuối câu.
– SO: luôn đứng đầu câu và nó phải mượn trợ động từ phù hợp đi liền sau nó và đứng liền trước chủ ngữ.
- EITHER/NEITHER: cặp này chỉ dùng trong câu mang nghĩa phủ định
– EITHER: đứng cuối câu.
A: I DON’T LIKE FISH. (tôi không thích cá)
B: I DON’T, EITHER. (tôi cũng không)
– NEITHER đứng đầu câu, mượn trợ động từ, trợ động từ đứng liền sau NEITHER và đứng liền trước Chủ ngữ.
A: I DON’T LIKE FISH. (tôi không thích cá)
B: NEITHER DO I. (tôi cũng không)
Xem thêm: