Skip to content
Powered by Tâm Nghiêm
1
Bạn cần hỗ trợ?
SLOW BUT SURE - JOIN WITH US
youtube
linkedin
Tiếng anh trẻ em
Call Support TÂM NGHIÊM
Email Support TÂM NGHIÊM
Location Thành Công- Ba Đình - Hà Nội
  • HOMEPAGE
  • Giới thiệu Tâm Nghiêm
  • Tiếng anh trẻ em
    • TOEFL Primary
    • TOEFL Junior
  • Tiếng anh học thuật
    • Ôn thi TOEIC
      • Mẹo thi toeic
      • Sách TOEIC
    • IELTS
      • IELTS Listening
      • IELTS Speaking
      • IELTS Reading
      • IELTS Writing
      • Sách IELTS
      • Mẹo thi IELTS
    • TOEFL
  • Góc đọc
    • Ngữ pháp tiếng anh
    • Luyện viết Tiếng Anh
    • Dịch sách Harvard
    • BLOG

Các từ và cụm từ mà người Việt thường nhầm lẫn (1)

Home > BLOG > Các từ và cụm từ mà người Việt thường nhầm lẫn (1)

Các từ và cụm từ mà người Việt thường nhầm lẫn (1)

Posted on 25 Tháng Bảy, 20162 Tháng Mười Hai, 2016 by admin
0

Trong quá trình viết và giao tiếp tiếng anh; người Việt thường cố gắng tạo (produce) câu nói hoặc câu viết bằng viết chắp ghép các từ vựng cơ bản dựa theo các cấu trúc câu cơ bản, từ đó một câu đơn giản bao gồm Chủ Ngữ – Vị Ngữ – Tân ngữ sẽ được hình thành.

Tuy nhiên, mong muốn của người học bao giờ cũng muốn hình thành một câu/ đoạn văn nghe “tây tây” một chút. Và để làm được điều này, các bạn đang học tiếng anh cần ĐỌC KỸ sự khác biệt bên dưới để thấy được ĐIỀU CHÚNG TA NÓI và ĐIỀU NGƯỜI BẢN ĐỊA hay nói là gì nhé.

Tuy nhiên, không phải tất cả những vấn đề bên dưới đều là sai; có một sự nhập nhằng trongn quá trình chia sẻ tài liệu tiếng của cộng đồng mạng nói chung là khi chia sẻ tài liệu; người chia sẻ không phân tích rõ ràng các thông tin cho người đọc; gây nhiều thông tin và mập mờ về mặt kiến thức. Do vậy, mình sẽ điều chỉnh các thông tin đó và BỔ SUNG THÊM CÁC PHẦN PHÂN TÍCH để người học có thể hiểu được thông tin dễ dàng.

Bài viết liên quan:

  • Khái niệm động từ khuyết thiếu trong tiếng anh
  • Cách sử dụng mệnh đề quan hệ trong tiếng anh

những lỗi khi học tiếng anh

Một số lỗi mà người học Việt Nam hay mắc phải

  • Vietnamese style: It’s seven twenty o’clock.
  • American style: It’s seven twenty.

Từ chưa chuẩn ở đây là từ O’CLOCK. Vì sao ở đây lại là chưa chuẩn? Bạn đã bao giờ tự hỏi TẠI SAO O’CLOCK không dùng cuối câu ở trường hợp này không? Tại sao khi chúng ta học, thày cô vẫn dạy chúng ta rằng IT’S FIVE O’CLOCK vẫn là đúng.

Về cơ bản, O’CLOCK đứng chức năng là TRẠNG TỪ ở trong tiếng anh; và được sử dụng đế nói về giờ khi đồng hồ chỉ vào một khoảng thời gian chính xác.

Ở ví dụ trên thời gian của chúng ta là 7h20; chứ không phải 7h chính xác do vậy chúng ta nên tránh sử dụng O’CLOCK trong trường hợp này.

  • Vietnamese style:  Your coat is broken.
  • American style: Your coat is torn.

Mặc dù BROKEN mang nghĩa là hỏng; nhưng với quần áo chúng ta nên dùng từ TORN (bị rác, bị xé toạc)

Lưu ý rằng từ BREAK sẽ được sử dụng trong 22 ngữ cảnh sau:

–        Vỡ vụn thành từng mảnh: 

ALL THE WINDOWNS BROKE WITH THE FORCE OF THE BLAST

–  dừng làm việc/ bị hỏng nên phải dừng hoạt động 

MY WATCH HAS BROKEN

–        Ám chỉ tới DA (da người) : bị trầy xước

THE DOG BIT ME BUT DIDN’T BREAK THE SKIN. Chú cho đã cắn mình nhưng không bị xước da

–        luật / cam kết/ hứa hẹn

HE WAS BREAKING THE SPEED LIMIT. Anh ấy (phá vỡ) vượt qua giới hạn cho phép.

–        dừng trong khoảng thời gian ngắn

WE BROKE OUR JOURNEY IN OXFORD. Chúng tôi đi nghỉ ở Oxford.

–        Kết thúc công việc gì.

SHE BROKE THE SILENCE BY COUGHING.

–        Thoát khói

HE FINALLY MANAGED TO BREAK FREE FROM HIS ATTACKER.

Cuối cùng thì anh ấy cũng thoát khỏi tên tấn công.

–        Phá hủy, tàn phá

THE GOVERNMENT WAS DETERMINED TO BREAK THE POWER OF THE TRADE UNIONS.

–        Khiến ai đó cảm thấy mệt mỏi

THE DEATH OF HIS WIFE BROKE HIM COMPLETELY. Cái chết của vợ khiến anh ấy hoàn toàn tuyệt vọng.

–        Nói về thời tiết

–        Mở ra một điều gì đó

THE CLOUDS BROKE AND THE SUN CAME OUT. Mây tan xua đi và mặt trời ló rạng.

–        Là người đầu tiên nói cho ai cái gì

WHO’S GOING TO BREAK IT TO HER?  Ai sẽ là người đầu tiên nói cho cô ấy?

–        Về âm thanh

HER VOICE BROKE AS SHE TOLD US THE DREDFUL NEWS.

Giọng cô ấy lạc đi khi nói cho chúng tôi về cái tin tồi tệ đó.

  • Vietnamese style: Susan didn’t make a fault anyway.
  • American style: Susan didn’t make a mistake anyway.

MISTAKE (noun) = một điều gì đó được nói/ làm sai.

e.g., I made a mistake when I told her that her new dress made her look fat. 🙂

FAULT (noun) = Một vật hoặc một người phải chịu trách nhiệm cho hành động sai của mình.

e.g., It’s my fault that she got angry at me. I should have thought before I said she looked fat. I am to blame for making a bad mistake. 🙂

  • Vietnamese style: “Would you mind posting this letter for me?” – “Yes, certainly”
  • American style: Would you mind mailing this letter for me?” – “Of course not” or “Not at all”

POST (verb): là từ vựng Anh – Anh và cụm từ “mail a letter” hay “post a letter” đều sử dụng được; nhưng “mail a letter” thường được dùng trong Anh – Mỹ.

MAIL (verb): là hành động gửi thư điện tử hoặc gửi thư giấy thông thường.

Vietnamese style: He becomes better.

American style: He got better.

BECOME BETTER ở trong trường hợp này không mang nghĩa là khỏe hơn, thấy khỏe mạnh hơn; mà nghĩa là PHÁT TRIỂN, CẢI THIỆN. Nên nếu ý của người nói ám chỉ “KHỎE RỒI” thì chúng ta nên dùng GET BETTER hoặc GOT BETTER

  • Vietnamese style:  We’ll have a hearing test tomorrow.
  • American style: We’ll hav a listening test tomorrow.

Hear (verb) nhận thức về âm thanh; thấy được âm thanh đó

Listen (verb) tập trung vào điều bạn có thể nghe thấy và chú ý tới điều đó.

Về cơ bản, nếu chúng ta nói HEARING TEST thì mang nghĩa KIỂM TRA THÍNH LỰC; nhưng nếu là LISTENING TEST thì lại mang nghĩa KIỂM TRA KỸ NĂNG NGHE (có thể là kỹ năng nghe một ngôn ngữ mới )

  • Vietnamese style: I recommend you to take a long vacation.
  • American style: I recommend you take a long vacation.

RECOMMEND 1: nói với ai đó rằng làm điều gì đó là tốt/hữu ích hoặc rằng một người nào đó xứng đáng làm công việc nhất định.

Chúng ta quay trở lại cấu trúc của các từ Recommend sẽ thấy rằng; từ này có các cấu trúc sau:

Recommend somebody/something: giới thiệu, tiến cử ai

Recommend somebody/ something to somebody for/as something: đề xuất cái gì tới ai, gợi ý ai về việc gì

RECOMMEND 2: khuyên ai đó làm gì và điều đó mình thấy là đúng/ hữu ích; thông báo về quá trình hành động

–        Recommend something: thông báo về một bản báo cáo (ví dụ)

–        Recommend (that): khuyên ai nên làm gì

–        It’s recommended that: (nên làm điều gì)

–        Recommend somebody to do something: gửi gắm, phó thác làm gì

–        Recommend (somebody) doing something: gợi ý nên làm gì

–        Recommend how, what, etc… : gợi ý nên làm cái gì hoặc làm như thế nào.

Cơ bản, những biến đổi về mặt cấu trúc sẽ khiến cho người học thấy băn khoăn và khó hiểu, tuy nhiên ở ví dụ này, chúng ta sẽ  thấy rằng câu nên sửa phải là

TRONG CÂU, I recommend you to take a long vacation. Nếu chúng ta dùng RECOMMEND SOMEBODY TO DO SOMETHING, nghĩa của câu đã hoàn toàn thay đổi thành GỬI GẮM/ PHÓ THÁC

Do vậy, để phù hợp với ý mang tính chất  KHUYÊN AI NÊN LÀM GÌ chúng ta nên dùng RECOMMEND (THAT) SOMEBODY DO SOMETHING

(còn tiếp)

ĐĂNG KÝ VỀ KHÓA HỌC

    Tên của bạn (bắt buộc)

    Địa chỉ Email (bắt buộc)

    Bạn muốn tham khảo khóa học

    Câu hỏi của bạn (bắt buộc)

    RECENT POST
    Làm sao để tạo thói quen đọc sách cho con học hiệu quả
    Làm sao để tạo thói quen đọc sách cho con học hiệu quả Đọc là một trong những kĩ năng...
    Cách để học 1 từ vựng học thuật
    Cách để học 1 từ vựng học thuật Nguồn ảnh: Key words for IELTS advanced Cái này mình cũng tự...
    Kỹ năng toàn cầu – khơi nguồn cho người học thế kỷ 21
    Global Skills – Create Empowered 21st Century Learners  The world is changing at a rapid pace and it is hard...
    Bạo ngôn và bạo lực , bạn có đang dạy con bất cần
    BẠO NGÔN VÀ BAO LỰC, BẠN CÓ ĐANG DẠY CON BẤT CẦN Giai đoạn thanh thiếu niên vốn là 1...
    Upper Vocab – Danh từ phép và sự kết hợp của 2 danh từ
    DANH TỪ GHÉP VÀ SỰ KẾT HỢP CỦA 2 DANH TỪ Danh từ ghép là sự biểu đạt phức tạp...

    YOUTUBE

    FANPAGE

    Đăng ký khóa học của Tâm Nghiêm

      Tên của bạn (bắt buộc)

      Địa chỉ Email (bắt buộc)

      Bạn muốn tham khảo khóa học

      Câu hỏi của bạn (bắt buộc)

      Bài viết nổi bật
      Làm sao để tạo thói quen đọc sách cho con học hiệu quả
      Làm sao để...
      Cách để học 1 từ vựng học thuật
      Cách để học...
      Kỹ năng toàn cầu – khơi nguồn cho người học thế kỷ 21
      Global Skills –...
      Liên hệ
      Thành Công - Ba Đình - Hà Nội
      Liên hệ Tâm Nghiêm qua Fanpage

      Theo dõi Tâm Nghiêm tại

      • Website Tâm Nghiêm
      • My Strikingly
      Bản quyền của: Tâm Nghiêm - Được bảo vệ bởi: DMCA.com Protection Status