Hôm may Tâm Nghiêm sẽ cùng bạn nghiên cứu về cách chia động từ ở Thì qúa khứ tiếp diễn trong tiếng anh nhé. Đây là một trong những kiến thức rất cơn bản của ngữ pháp tiếng anh. Bạn hãy theo dõi toàn bộ các bài viết về ngữ pháp tiếng anh để có cái nhìn tổng quát về ngôn ngữ Tiếng Anh.
- Bài 4: The Present Perfect Continuous (hiện tại hoàn thành tiếp diễn)
- Bài 5: The simple past (quá khứ đơn)
- Bài 6: To be, to have, to do, can, may chia ở quá khứ giản đơn
The Past Continuous (Thì quá khứ tiếp diễn)
Were/Was + Verb_ing
Thì quá khứ tiếp diễn dùng trong các trường hợp sau đây:
1. Trong quá khứ, một hành động có tính cách tạm thời nhưng kéo dài:
- Yesterday, It was raining all night. (Hôm qua, trời mưa suốt đêm)
2. Một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác cắt ngang:
- Last night, when I was learing my leson, the light went out. (Đêm qua, khi tôi đang học bài thì điện cúp)
3. Hai hành động cùng xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ:
- While he was reading, she was spinning. (Trong khi tôi đang học thì cô ấy đang khâu vá)
4. Thói quen trong quá khứ:
- The child was always crying when he was taken to shool. (Đứ bé luôn khóc khi đến trường)
- My mother was always bying candy when she went to the market. (Mẹ tôi luôn mua kẹo khi bà đi chợ)
Cách chia:
a. Trong câu xác định: Dùng < to Be> làm trợ động từ.
- Chia <to be> vào các ngôi ở Simple Past.
- Thêm <ing> vào động từ chính.
I, He, She, It You, We, They |
+ was
+ were |
+ Verb_ing |
Ví dụ:
- Yesterday, It was raining all night. (Hôm qua trời mưa suốt đêm)
b. Trong câu phủ định: Chỉ việc thêm < not> sau trợ từ <to be>
- was + not -> wasn’t
- were + not -> weren’t
I, He, She, It You, We, They |
+ wasn’t
+ weren’t |
+ Verb_ing |
Ví dụ;
- While she was reading, she was not spinning yesterday. (hôm qua, trong khi cô ấy đang đọc, cô ấy không khâu vá)
c. Trong câu hỏi:
– Đảo ngược < to be> lên đầu câu:
Was Were |
+ I, He, She, It
+ You, We, They |
+ Verb_ing |
Ví dụ:
- Yesterday, was It rainning all night. (Hôm qua mưa suốt đêm à?)
– Đảo ngược < to be> + <not> lên đầu câu:
Wasn’t Weren’t |
+ I, He, She, It
+ You, We, They |
+ Verb_ing |
hoặc
Was Were |
+ I, He, She, It
+ You, We, They |
+ not + Verb_ing |
Ví dụ:
- Yesterday, wasn’t It rainning all night. (Hôm qua không có mưa suốt đêm à?)
- Trả lời: Yes, It was; No, It wasn’t
hoặc
- Yesterday, was It not rainning all night. (Hôm qua không có mưa suốt đêm à?)
- Trả lời: Yes, It was; No, It wasn’t
Trung tâm tiếng anh Tâm Nghiêm:
- Phát triển kỹ năng ngôn ngữ cho trẻ em (nghe, nói, đọc, viết, tư duy logic) thông qua các hoạt động cuộc sống hàng ngày, thực hành các kỹ năng mềm; ôn tập ngữ pháp tiếng anh và chuẩn bị kiến thức nhằm giúp học sinh tạo dựng nền tảng vững chắc cho việc học tiếng Anh cấp độ Elementary and Pre-intermediate.
- Nâng cao khả năng sử dụng tiếng Anh trong các ngữ cảnh cụ thể trong đó tập trung cho trẻ cân đối được ngôn ngữ Tiếng Việt – Tiếng Anh khi tham gia tiếng Anh tại Tâm Nghiêm.
- Giúp Trẻ từ 9 – 15 tuổi rèn luyện tiếng Anh giao tiếp và tiếng Anh học thuật để tham gia kỳ thi TOEFL JUNIOR, TOEFL PRIMARY, và V-OPLYMPIC Tiếng Anh.