Hôm may Tâm Nghiêm sẽ cùng bạn nghiên cứu về cách chia động từ To Be, to have, to do, can, may ở Thì qúa khứ đơn trong tiếng anh nhé. Đây là một trong những kiến thức rất cơn bản của ngữ pháp tiếng anh. Bạn hãy theo dõi toàn bộ các bài viết về ngữ pháp tiếng anh để có cái nhìn tổng quát về ngôn ngữ Tiếng Anh.
- Bài 2: The Present Continuous ( hiện tại tiếp diễn)
- Bài 3: The present perfect (hiên tại hoàn thành)
- Bài 4: The Present Perfect Continuous (hiện tại hoàn thành tiếp diễn)
- Bài 5: The simple past (quá khứ đơn)
I. Động từ < to Be>:
1. Câu khẳng định: Động từ nguyên thể < to Be> khi chia vào các ngôi có dạng như sau:
I, He, She, It | + was |
You, We, They | + were |
Ví dụ:
- I was a pupil yesterday. (Hôm qua tôi đã là một học sinh)
2. Câu phủ định: Thêm < not>
- was + not -> wasn’t
- were + not -> weren’t
I, He, She, It | + wasn’t |
You, We,They | + weren’t |
Ví dụ;
- I wasn’t a pupil yesterday. (hôm qua, tôi không là một học sinh)
3. Câu nghi vấn: Đảo ngược < was, were> lên đầu câu
was | + I, He, She, It |
were | + You, We, They |
hoặc
wasn’t | + I, He, She, It |
weren’t | + You, We, They |
Ví dụ:
- Was he a pupil yesterday?. (hôm qua, anh ấy là một học sinh à?)
- Wan’t he a pupil yesterday?. (hôm qua, anh ấy không là một học sinh à?)
Trả lời:
- Yes, he was
- No, he wasn’t
II. Động từ < to Have>:
1. Câu khẳng định: Động từ nguyên thể < to have> khi chia vào các ngôi có dạng như sau:
I, You, She, He, It, We, You, They + had
Ví dụ:
- I had a book yesterday. (Hôm qua tôi có một quyển sách)
- He had a book yesterday. (hôm qua anh ấy có một quyển sách)
2. Câu phủ định:
I, You, She, He, It, We, You, They + hadn’t
hoặc
I, You, She, He, It, We, You, They + had not
hoặc
I, You, She, He, It, We, You, They + didn’t have
Ví dụ;
- I hadn’t that book yesterday. (hôm qua, tôi không có quyển sách đó)
- He hadn’t that book yesterday. (hôm qua, anh ấy không có quyển sách đó)
- He didn’t have that book yesterday. (hôm qua, anh ấy không có quyển sách đó)
3. Câu nghi vấn:
hadn’t + I, You, She, He, It, We, You, They?
Hoặc
had + I, You, She, He, It, We, You, They + not?
Hoặc
did + I, You, She, He, It, We, You, They + have?
Hoặc
did + I, You, She, He, It, We, You, They + not have?
Ví dụ:
- Hadn’t I that book yesterday?. (hôm qua, tôi không có quyển sách đó à?)
- Hadn’t he that book yesterday?. (hôm qua, anh ấy không có quyển sách đó à?)
- Trả lời: Yes, he had hoặc No, he hadn’t
- Didn’t he that book yesterday?. (hôm qua, anh ấy không có quyển sách đó à?)
- Trả lời: Yes, he did hoặc No, he didn’t
III. Động từ < to do>:
1. Câu khẳng định: Động từ nguyên thể < to do> khi chia vào các ngôi có dạng như sau:
I, You, She, He, It, We, You, They + did
Ví dụ:
- I did my exerciscs yesterday. (hôm qua tôi đã làm bài tập)
- He did his exerciscs yesterday. (hôm qua anh ấy đã làm bài tập)
2. Câu phủ định:
I, You, She, He, It, We, You, They + didn’t do
hoặc
I, You, She, He, It, We, You, They + did not do
Ví dụ;
- I didn’t do my exerciscs yesterday. (hôm qua tôi đã không làm bài tập)
- He didn’t do his exerciscs yesterday. (hôm qua anh ấy đã không làm bài tập)
3. Câu nghi vấn:
did + I, You, She, He, It, We, You, They + do?
Hoặc
didn’t + I, You, She, He, It, We, You, They + do?
Hoặc
did + I, You, She, He, It, We, You, They + not do?
Ví dụ:
- Didn’t he do his lesson yesterday?. (hôm qua, anh ấy đã không học bài à?)
- Trả lời: Yes, he did hoặc No, he didn’t
IV. Động từ < Can>:
1. Câu khẳng định: Động từ nguyên thể < can> khi chia vào các ngôi có dạng như sau:
I, You, She, He, It, We, You, They + could
Ví dụ:
- I could swim last year. (năm ngoái, tôi đã có thể bơi)
- He could swim last year. (năm ngoái, anh ấy đã có thể bơi)
2. Câu phủ định:
I, You, She, He, It, We, You, They + couldn’t
hoặc
I, You, She, He, It, We, You, They + could not
Ví dụ;
- I couldn’t come there yesterday. (hôm qua tôi đã không thể đến đó)
- They couldn’t come there yesterday. (hôm qua họ đã không thể đến đó)
3. Câu nghi vấn:
couldn’t + I, You, She, He, It, We, You, They + do?
Hoặc
could + I, You, She, He, It, We, You, They + not?
Ví dụ:
- couldn’t you come there yesterday. (hôm qua bạn đã không thể đến đó à?)
- couldn’t They couldn’t come there yesterday. (hôm qua họ đã không thể đến đó à?)
- Trả lời: Yes, they could hoặc No, they couldn’t
V. Động từ < May>:
1. Câu khẳng định: Động từ nguyên thể < May> khi chia vào các ngôi có dạng như sau:
I, You, She, He, It, We, You, They + might + have + PP
PP là Quá khứ phân từ (Past Particple): Mà được tạo thành bằng cách thêm ED vào sau Động từ thường, còn Những động từ Bất qui tắc thì phải học thuộc lòng.
Ví dụ:
- I might have eaten that cake yesterday. (tôi có lẽ đã ăn cái bánh đó hôm qua)
2. Câu phủ định:
I, You, She, He, It, We, You, They + mightn’t + have + PP
hoặc
I, You, She, He, It, We, You, They + might not + have + PP
Ví dụ;
- I might not have eaten that cake yesterday. (tôi có lẽ không ăn cái bánh đó hôm qua)
- She mightn’t have eaten that cake yesterday. (cô ấy có lẽ không ăn cái bánh đó hôm qua)
3. Câu nghi vấn:
Mightn’t + I, You, She, He, It, We, You, They + have + PP?
Hoặc
Might + I, You, She, He, It, We, You, They + not + have + PP?
Ví dụ:
- Might you not have eaten that cake yesterday. (bạn có lẽ đã không ăn cái bánh đó hôm qua à?)
- Trả lời: Yes, I might hoặc No, I mightn’t
Trung tâm tiếng anh Tâm Nghiêm:
- Phát triển kỹ năng ngôn ngữ cho trẻ em (nghe, nói, đọc, viết, tư duy logic) thông qua các hoạt động cuộc sống hàng ngày, thực hành các kỹ năng mềm; ôn tập ngữ pháp tiếng anh và chuẩn bị kiến thức nhằm giúp học sinh tạo dựng nền tảng vững chắc cho việc học tiếng Anh cấp độ Elementary and Pre-intermediate.
- Nâng cao khả năng sử dụng tiếng Anh trong các ngữ cảnh cụ thể trong đó tập trung cho trẻ cân đối được ngôn ngữ Tiếng Việt – Tiếng Anh khi tham gia tiếng Anh tại Tâm Nghiêm.
- Giúp Trẻ từ 9 – 15 tuổi rèn luyện tiếng Anh giao tiếp và tiếng Anh học thuật để tham gia kỳ thi TOEFL JUNIOR, TOEFL PRIMARY, và V-OPLYMPIC Tiếng Anh.