Hôm may Tâm Nghiêm sẽ cùng bạn nghiên cứu về Thì hiện tại hoàn thành trong tiếng anh nhé. Đây là một trong những kiến thức rất cơn bản của ngữ pháp tiếng anh. Bạn hãy theo dõi toàn bộ các bài viết về ngữ pháp tiếng anh để có cái nhìn tổng quát về ngôn ngữ Tiếng Anh.
- Phần 1: Tổng quan các thì trong tiếng anh
- Bài 1: The simple present tense (hiện tại đơn)
- Bài 2: The Present Continuous ( hiện tại tiếp diễn)
The Present Perfect ( Hiện tại hoàn thành)
TO HAVE + PAST PARTICLIPLE
Thì hiện tại hoàn thành dùng trong các trường hợp sau đây:
1. Diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ, nhưng không có thời gian xác định.
- I have seen that film. (tôi vừa xem bộ phim đó)
- I have finished my work. (tôi vừa hoàn thành một công việc)
2. Một hành động xảy ra trong quá khứ và tiếp tục cho đến hiện tại.
- He has learnt English for two years. (anh ấy đã học anh văn được hai năm)
- He has learnt English since 1993 (anh ấy học anh văm từ năm 1993)
3. Present perfect thường dùng với các trạng từ: Already, not …yet, never, just, several times, many times, once, over and over.
- She has read his letter over and over. (cô ta đọc đi đọc lại bức thư của anh ấy)
- We have been to DA LAT once. (chúng tôi có đi Đà Lạt một lần)
- I have never been to the theatre with a girl. (tôi chưa bao giờ đi xem hát với bạn gái)
Cách chia thì hiện tại hoàn thành:
a. Trong câu xác định: (Dùng to have làm trợ động từ)
- Chia < to have> vào các ngôi ở simple PRESENT.
- Thêm động từ chính ở Past Participle.
Ví dụ:
- I have eaten a cake. (tôi vừa ăn một cái bánh)
- She has opened her book. (cô ấy vừa mở sách ra đọc)
Ghi chú:
Past Participle (PP) là một dạng biếng thể của động từ. Người ta tạo ra nó rồi pha vào với trợ từ < to have> để thành lập thì hện tại hoàn thành ( Present Perfect) và dễ nhận ra nó trong 12 thì của tiếng anh.
b. Trong câu phủ định: Chỉ việc thêm < not> sau trợ từ <to have>.
- I have not eaten a cake. (hồi nãy tôi không ăn bánh)
- She has not opened a cake. (hồi nãy cô ấy không mở sách ra đọc)
c Trong câu hỏi:
– Đảo trợ từ lên đầu câu.
- Has she opened her book? ( cô ta vừa mở sách phải không)
- Trả lời: Yes, She has
- No, She hasn’t
– Đảo trợ từ + <not> lên đầu câu:
- Has she not opened her book?
- Hasn’t she opened her book? (cô ta không vừa mở sách phải không?)
- Trả lời: Yes, She has
- No, She hasn’t
Trung tâm tiếng anh Tâm Nghiêm:
- Phát triển kỹ năng ngôn ngữ cho trẻ em (nghe, nói, đọc, viết, tư duy logic) thông qua các hoạt động cuộc sống hàng ngày, thực hành các kỹ năng mềm; ôn tập ngữ pháp tiếng anh và chuẩn bị kiến thức nhằm giúp học sinh tạo dựng nền tảng vững chắc cho việc học tiếng Anh cấp độ Elementary and Pre-intermediate.
- Nâng cao khả năng sử dụng tiếng Anh trong các ngữ cảnh cụ thể trong đó tập trung cho trẻ cân đối được ngôn ngữ Tiếng Việt – Tiếng Anh khi tham gia tiếng Anh tại Tâm Nghiêm.
- Giúp Trẻ từ 9 – 15 tuổi rèn luyện tiếng Anh giao tiếp và tiếng Anh học thuật để tham gia kỳ thi TOEFL JUNIOR, TOEFL PRIMARY, và V-OPLYMPIC Tiếng Anh.