Skip to content
Powered by Tâm Nghiêm
1
Bạn cần hỗ trợ?
SLOW BUT SURE - JOIN WITH US
youtube
linkedin
Tiếng anh trẻ em
Call Support TÂM NGHIÊM
Email Support TÂM NGHIÊM
Location Thành Công- Ba Đình - Hà Nội
  • HOMEPAGE
  • Giới thiệu Tâm Nghiêm
  • Tiếng anh trẻ em
    • TOEFL Primary
    • TOEFL Junior
  • Tiếng anh học thuật
    • Ôn thi TOEIC
      • Mẹo thi toeic
      • Sách TOEIC
    • IELTS
      • IELTS Listening
      • IELTS Speaking
      • IELTS Reading
      • IELTS Writing
      • Sách IELTS
      • Mẹo thi IELTS
    • TOEFL
  • Góc đọc
    • Ngữ pháp tiếng anh
    • Luyện viết Tiếng Anh
    • Dịch sách Harvard
    • BLOG

Bài 17: Từ loại trong tiếng anh

Home > Ngữ pháp tiếng anh > Bài 17: Từ loại trong tiếng anh

Bài 17: Từ loại trong tiếng anh

Posted on 4 Tháng Ba, 20184 Tháng Ba, 2018 by admin
0

Hôm may Tâm Nghiêm sẽ cùng bạn nghiên cứu về Từ loại tiếng anh nhé. Đây là một trong những kiến thức rất cơn bản của ngữ pháp tiếng anh. Bạn hãy theo dõi toàn bộ các bài viết về ngữ pháp tiếng anh để có cái nhìn tổng quát về ngôn ngữ Tiếng Anh.

  • Bài 14: Câu hỏi gián tiếp trong tiếng anh
  • Bài 15: Sentences (Câu trong tiếng anh)
  • Bài 16:Simple Sentence and The Imperative (Câu đơn và câu mệnh lệnh)

1) Chủ từ ( Subject):

– Vai trò là chủ ngữ câu.

– Vị trí là thường đứng đầu câu.

  • He is pupil.

2) Động từ (Verb):

– Vai trò là mô tả hành động, trạng thái của chủ từ.

– Vị trí thường đứng sau chủ từ.

  • He is a pupil.
  • He study English.

3) Tính từ ( Adjective):

– Vai trò mô tả tính chất của chủ từ.

– Vị trí thường đứng sau động từ, hoặc trước danh từ.

  • The table is white. ( Cái bàn này màu trắng)
  • The white table is mine. ( Cái bàn trắng là của tôi)

4) Phó từ (Adverb):

– Vai trò là bổ gnhĩa cho động từ, tính từ… Nêu lên thời gian, nơi chốn, nguyên nhân. Mục đích, thể cách…

– Vị trí thường đứng nhiều nơi trong câu.

  • I speak English well.

5) Gới từ ( Preposition):

– Là từ đứng trước danh từ hoặc đại từ, chỉ sự liên hệ giữa danh từ và đại từ với những từ khác.

  • The book on the table is blue.
  • They study in the libray.
  • He speaks to me.
  • The picture is on the wall

6) Tân ngữ ( Object):

– Vai trò là làm đối tượng của động từ, nó mô tả cái mà động từ tác động đến.

  • I give a book to Lan. ( Có 2 Object)
  • I eat a cake. ( Có 1 Object)

7) Động từ ngoại động ( Transitive Verb):

– Những động từ cần có < object> ở phía sau, được gọi là Động từ ngoại động ( Transitive Verb) viết tắt là vt.

  • I give a book to Lan. ( Có 2 Object)
  • I eat a cake. ( Có 1 Object)

– Object 1  là < a book> gọi Direct object (DO): Trực tiếp chịu sự tác động của động từ < give>.

– Object 2  là < Lan> gọi Indirect object (IO): Gián tiếp chịu sự tác động của động từ < give>.

8) Động từ nội động (Intransitive Verb):

– Những động từ không cần có < object> ở phía sau, được gọi là Động từ nôi động (Intransitive Verb) viết tắt là vi.

  • I sleep. ( Tôi ngủ)

– Nhưng có nhiều động từ vừa là vi và vt.

  • I eat.  ( Không có object)
  • I eat a cake. (direct object) (có 1 object)
  • I give a book to Lan. ( Có hai Object)

9) Đại từ (Pronoun):

– Dùng thay thế danh từ, để khỏi phải lặp đi lặp lại danh từ ấy.

  • I have a book. It is red. (It thay thế book) (Tôi có một quyển sách, Nó màu đỏ)
  • John is a pupil. I taught him last year. (John là học sinh. Tôi đã dạy nó năm ngoái) (him là đại từ thay thế cho John)

10) Mệnh đề ( Clause):

– Là một cụm từ gồm chủ từ và một động từ đã bị chia rồi.

  • Mr Brown, who stands at the door, is my teacher. (Ông Brown, người đang đứng ở cửa, là thầy của tôi)
  • < who stands at the door> có động từ đã bị chia rồi và mệnh đề này đứng ngay sau danh từ <Mr Brown> bỏ nghĩa cho <Mr Brown>, nên cúng gọi là mệnh đề tính từ (Adjective Clause). Còn động từ chính của câu là <is>.

11) Liên từ (Conjuntion):

– Vai trò là nối hai mệnh đề.

– Ví thường nằm giữa hai mệnh đề.

  • She is tired so she goes to bed early. ( Liên từ đơn)
  • I shall be back before you have left. ( Liên từ kép)
  • I will go, is I have time.
  • He tried hard but he was unsuccessful.

12) Thán từ ( Interjection):

– Là từ hoặc âm thanh diễn tả tình cảm hoặc một sự xúc động đột ngột. Thán từ thường đứng ở đầu câu.

  • Ah (a!), Oh (ồ!), Alas ( chao ôi!)

13) Đông cách từ ( Danh từ đồng vị) Apposition:

– Là danh từ được thêm vào câu để bổ xung thêm cho danh từ trước đó.

  • Mr Brown, a gardener, is in the garden. ( Ông Brown, là người làm vườn, đang ở trong vườn)
  • My father, a teacher, is teaching his pupil. ( Cha tôi là một giá viên, đang dạy học trò)

Trên đây là toàn bộ phần tiếng anh có liên quan Từ Loại trong ngữ pháp tiếng anh. Các bạn cần lắm vững những kiến thức cơ bản này để áp dụng vào trong các bài thi môn tiếng anh một cách hiệu quả nhất.

Trung tâm tiếng anh Tâm Nghiêm:

  • Phát triển kỹ năng ngôn ngữ cho trẻ em (nghe, nói, đọc, viết, tư duy logic) thông qua các hoạt động cuộc sống hàng ngày, thực hành các kỹ năng mềm; ôn tập ngữ pháp tiếng anh và chuẩn bị kiến thức nhằm giúp học sinh tạo dựng nền tảng vững chắc cho việc học tiếng Anh và ngữ pháp tiếng anh cấp độ Elementary and Pre-intermediate.
  • Nâng cao khả năng sử dụng tiếng Anh trong các ngữ cảnh cụ thể trong đó tập trung cho trẻ cân đối được ngôn ngữ Tiếng Việt – Tiếng Anh khi tham gia tiếng Anh tại Tâm Nghiêm.
  • Giúp Trẻ từ 9 – 15 tuổi rèn luyện tiếng Anh giao tiếp và tiếng Anh học thuật để tham gia kỳ thi TOEFL JUNIOR, TOEFL PRIMARY, và V-OPLYMPIC Tiếng Anh.

ĐĂNG KÝ VỀ KHÓA HỌC

    Tên của bạn (bắt buộc)

    Địa chỉ Email (bắt buộc)

    Bạn muốn tham khảo khóa học

    Câu hỏi của bạn (bắt buộc)

    RECENT POST
    Làm sao để tạo thói quen đọc sách cho con học hiệu quả
    Làm sao để tạo thói quen đọc sách cho con học hiệu quả Đọc là một trong những kĩ năng...
    Cách để học 1 từ vựng học thuật
    Cách để học 1 từ vựng học thuật Nguồn ảnh: Key words for IELTS advanced Cái này mình cũng tự...
    Kỹ năng toàn cầu – khơi nguồn cho người học thế kỷ 21
    Global Skills – Create Empowered 21st Century Learners  The world is changing at a rapid pace and it is hard...
    Bạo ngôn và bạo lực , bạn có đang dạy con bất cần
    BẠO NGÔN VÀ BAO LỰC, BẠN CÓ ĐANG DẠY CON BẤT CẦN Giai đoạn thanh thiếu niên vốn là 1...
    Upper Vocab – Danh từ phép và sự kết hợp của 2 danh từ
    DANH TỪ GHÉP VÀ SỰ KẾT HỢP CỦA 2 DANH TỪ Danh từ ghép là sự biểu đạt phức tạp...

    YOUTUBE

    FANPAGE

    Đăng ký khóa học của Tâm Nghiêm

      Tên của bạn (bắt buộc)

      Địa chỉ Email (bắt buộc)

      Bạn muốn tham khảo khóa học

      Câu hỏi của bạn (bắt buộc)

      Bài viết nổi bật
      Làm sao để tạo thói quen đọc sách cho con học hiệu quả
      Làm sao để...
      Cách để học 1 từ vựng học thuật
      Cách để học...
      Kỹ năng toàn cầu – khơi nguồn cho người học thế kỷ 21
      Global Skills –...
      Liên hệ
      Thành Công - Ba Đình - Hà Nội
      Liên hệ Tâm Nghiêm qua Fanpage

      Theo dõi Tâm Nghiêm tại

      • Website Tâm Nghiêm
      • My Strikingly
      Bản quyền của: Tâm Nghiêm - Được bảo vệ bởi: DMCA.com Protection Status