Hôm may Tâm Nghiêm sẽ cùng bạn nghiên cứu về cách chia động từ ở Thì qúa khứ tiếp diễn hoàn thành trong tiếng anh nhé. Đây là một trong những kiến thức rất cơn bản của ngữ pháp tiếng anh. Bạn hãy theo dõi toàn bộ các bài viết về ngữ pháp tiếng anh để có cái nhìn tổng quát về ngôn ngữ Tiếng Anh.
- Bài 7: Động từ thường và động từ bất quy tắc chia ở thời quá khứ
- Bài 8: The past continouos (thì quá khứ tiếp diễn)
- Bài 9: The past perfect (Thì quá khứ hoàn thành)
The Past Perfect Continuous (Thì quá khứ tiếp diễn hoàn hành)
Had + Been + Verb_ing
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dùng trong các trường hợp sau đây:
1. Khi có 2 hành động trong quá khứ, hành động nào xảy ra trước thì ở Past Perfect. Nhưng có ý nêu bật sự liên tục thì ở Past Perfect Continuous:
- What had you been doing before She came here yesterday. (Anh đang làm gì trước khi cô ấy đến hôm qua)
- Sự việc quan trọng ở từ đang để nói một hành động hôm qua.
2. Khi có 1 hành động và 1 thời điểm trong quá khứ:
- I had been waiting here before 7 o’clock yesterday. (Hôm qua, tôi đã đợi ở đây trước 7 giờ!)
- Người ta phải dùngthì quá khứ hoàn thành tiếp diễn Past Perfect Continuous ở đây vì: Muốn nhấn mạnh sự mệt mỏi phải chờ đợi suốt. Muốn nêu bật, nhấn mạnh sự chờ đợi.
- Còn nếu không nhấn mạnh sự chờ đợi thì lại dùng The Past Perfect
- I had waited before 7 o’clock yesterday.
Cách chia:
a. Trong câu xác định: Dùng <to have> làm trợ động từ.
– Chia <to have> vào các ngôi ở Simple Past. (Tức là had)
– Thêm <Been>
– Thêm <ing> vào động từ chính
I, You, She, He, It, We, You, They + had + been + Verb_ing
Ví dụ:
- She had been eating before I came here yesterday. (Hôm qua, cô ấy đang ăn trước khhi tôi đến đây)
b. Câu phủ định:
– Chỉ việc thêm <not> sau trợ từ had:
I, You, She, He, It, We, You, They + hadn’t + been + Verb_ing
hoặc
I, You, She, He, It, We, You, They + had not + been + Verb_ing
Ví dụ:
- She had not been eating before I came here yesterday. (Hôm qua, cô ấy đã không đang ăn trước khi tôi đến đây)
c. Câu nghi vấn:
– Đảo trợ động từ <had> lên đầu câu.
hadn’t + I, You, She, He, It, We, You, They + been + Verb_ing?
Hoặc
had + I, You, She, He, It, We, You, They + not + been + Verb_ing?
Ví dụ:
- Had She been eating before I came here yesterday. (Hôm qua, cô ấy đang ăn trước khi tôi đến đây phải không?)
- Trả lời: Yes, She had hoặc No, She hadn’t
- Had She not been eating before I came here yesterday.
- Hadn’t She eating before I came here yesterday. (Hôm qua, cô ấy không đang ăn trước khi tôi đến đây phải không?)
- Trả lời: Yes, She had hoặc No, She hadn’t
Trung tâm tiếng anh Tâm Nghiêm:
- Phát triển kỹ năng ngôn ngữ cho trẻ em (nghe, nói, đọc, viết, tư duy logic) thông qua các hoạt động cuộc sống hàng ngày, thực hành các kỹ năng mềm; ôn tập ngữ pháp tiếng anh và chuẩn bị kiến thức nhằm giúp học sinh tạo dựng nền tảng vững chắc cho việc học tiếng Anh và ngữ pháp tiếng anh cấp độ Elementary and Pre-intermediate.
- Nâng cao khả năng sử dụng tiếng Anh trong các ngữ cảnh cụ thể trong đó tập trung cho trẻ cân đối được ngôn ngữ Tiếng Việt – Tiếng Anh khi tham gia tiếng Anh tại Tâm Nghiêm.
- Giúp Trẻ từ 9 – 15 tuổi rèn luyện tiếng Anh giao tiếp và tiếng Anh học thuật để tham gia kỳ thi TOEFL JUNIOR, TOEFL PRIMARY, và V-OPLYMPIC Tiếng Anh.