Skip to content
Powered by Tâm Nghiêm
1
Bạn cần hỗ trợ?
SLOW BUT SURE - JOIN WITH US
youtube
linkedin
Tiếng anh trẻ em
Call Support TÂM NGHIÊM
Email Support TÂM NGHIÊM
Location Thành Công- Ba Đình - Hà Nội
  • HOMEPAGE
  • Giới thiệu Tâm Nghiêm
  • Tiếng anh trẻ em
    • TOEFL Primary
    • TOEFL Junior
  • Tiếng anh học thuật
    • Ôn thi TOEIC
      • Mẹo thi toeic
      • Sách TOEIC
    • IELTS
      • IELTS Listening
      • IELTS Speaking
      • IELTS Reading
      • IELTS Writing
      • Sách IELTS
      • Mẹo thi IELTS
    • TOEFL
  • Góc đọc
    • Ngữ pháp tiếng anh
    • Luyện viết Tiếng Anh
    • Dịch sách Harvard
    • BLOG

Bài 1: The Simple Present Tense (Hiện tại đơn)

Home > Ngữ pháp tiếng anh > Bài 1: The Simple Present Tense (Hiện tại đơn)

Bài 1: The Simple Present Tense (Hiện tại đơn)

Posted on 3 Tháng Hai, 20183 Tháng Hai, 2018 by admin
0

Hôm may Tâm Nghiêm sẽ cùng bạn nghiên cứu về Thì hiện tại trong tiếng anh nhé. Đây là một trong những kiến thức rất cơn bản của ngữ pháp tiếng anh. Bạn hãy theo dõi toàn bộ các bài viết về ngữ pháp tiếng anh để có cái nhìn tổng quát về ngôn ngữ Tiếng Anh nhé.

Dùng SIMPLE PRESENT TENSE trong các trường hợp:

1. Trong những quy luật của tự nhiên

  • The sun rises in the east and sets in the west. (Mặt trời mọc ở hướng Đông và lặn ở hướng Tây)
  • Water boils at 100 C. ( Nước sôi ở 100 độ C)

2. Khi nói về thói quen ở hiện tại:

  • I usually get up at five. (Tôi thường thức dậy lúc 5 giờ)
  • I go to shool everyday. (Hàng ngày, tôi đến trường)

3. Trong những việc có tính cách thời khóa biểu:

  • The train to HUE starts at 6.30. (Chuyến xe lửa đi huế khởi hành lúc 6h30)

4. Phát biểu cảm tưởng:

  • I like fish. I don’t like meat. (Tôi thích cá, tôi không thích thịt)

5. Dùng trong chỉ dẫn:

  • Take one tablet twice a day

 

I. Thành lập câu Khẳng Định: Cách chia động từ ở thì này là

– Động từ nguyên thể <to Be>: ( là, thì) khi chia vào các ngôi nó có dạng như sau:

I + am

You + are

He + is

She + is

It + is

We + are

You + are

They + are

Tôi là

Anh là

Anh ấy là

Cô ấy là

Nó là

Chúng tôi là

Các anh là

Họ là

  • Trong câu: I am a pupil ( Tôi là một học sinh), từ am là động từ đã bị chia rồi.

– Động từ nguyên thể <to do>: ( làm) khi chia vào các ngôi nó có dạng như sau:

I + do

You + do

He + does

She + does

It + does

We + do

You + do

They + do

Tôi làm

Anh làm

Anh ấy làm

Cô ấy làm

Nó làm

Chúng tôi làm

Các anh làm

Họ làm

  • Ví dụ: He does his exercises (Anh ấy làm bài tập)

– Động từ nguyên thể <to have>: ( có) khi chia vào các ngôi nó có dạng như sau:

I + have

You + have

He + has

She + has

It + has

We + have

You + have

They + have

Tôi có

Anh có

Anh ấy só

Cô ấy có

Nó có

Chúng tôi có

Các anh có

Họ có

  • Ví dụ: I have a book ( Tôi có một quyển sách)
  • He has a book (Anh ấy có một quyển sách)

– Động từ nguyên thể <to go>: ( đi) khi chia vào các ngôi nó có dạng như sau:

I + go

You + go

He + goes

She + goes

It + goes

We + go

You + go

They + go

Tôi đi

Anh đi

Anh đi

Cô ấy đi

Nó đi

Chúng tôi đi

Các anh đi

Họ đi

  • She goes to school ( Cô ấy đi đến trường)
  • They go to school ( Họ đi đến trường)

– Động từ khiếm khuyết < Can >: ( đi) khi chia vào các ngôi nó có dạng như sau:

I + can

You + can

He + can

She + can

It + can

We + can

You + can

They + can

Tôi có thể

Anh có thể

Anh có thể

Cô ấy có thể

Nó có thể

Chúng tôi có thể

Các anh có thể

Họ có thể

  • I can swim ( tôi có thể bơi)
  • She can swim ( cô ấy có thể bơi)

– Động từ khiếm khuyết < May >: ( Có lẽ)

– Động từ khiếm khuyết < Must >: ( Phải)

Khi chia vào các ngôi nó có dạng như sau:

I + may I must

You + may I must

He + may I must

She + may I must

It + may I must

We + may I must

You + may I must

They + may I must

Tôi có lẽ I Phải

Anh có lẽ I Phải

Anh có lẽ I Phải

Cô ấy có lẽ I Phải

Nó có lẽ I Phải

Chúng tôi có lẽ I Phải

Các anh có lẽ I Phải

Họ có lẽ I Phải

  • I must go ( tôi phải đi)
  • She may be a teacher ( cô ấy có lẽ là giáo viên)

Ngoại trừ các động từ đã nói ở trên, còn lại các động từ khác khi chia vào các ngôi đều tuân theo quy tắc: <Thêm S ở ngôi: He, She, It >

ví dụ: Động từ nguyên thể “to Speak” nói – khi chia vào các ngôi có dạng như sau:

I + speak

You + speak

He + speaks

She + speaks

It + speaks

We + speak

You + speak

They + speak

Tôi nói

Anh nói

Anh nói

Cô ấy nói

Nó nói

Chúng tôi nói

Các anh nói

Họ nói

  • She speaks English ( cô ấy nói tiếng Anh)
  • We speak English ( Chúng tôi nói tiếng anh)

II. Thành lập câu Phủ Định:

1. Đối với: Can, May, Must và < to be > thì: Sau khi chia, thên < not > vào phía sau:

  • I am not a teacher. (tôi không phải một giáo viên)
  • She is not pupil.
  • We can not swim.
  • He may not enter the room.
  • You must not go to the door. (bạn không đi được đến cửa)

2. Các động từ còn lại thì:

  • Chia động từ to do cho chủ từ
  • Thêm not
  • Thêm động từ chính Dạng < Base Infinitive >

Ví dụ:

  • I do not speak English. (tôi không nói tiếng anh)
  • You do not do your excercises. (Bạn không làm bài tập)
  • He does not speak English. (Speak không thêm S nữa)
  • He does not go to shool. ( Go, chứ không phải goes)
  • They do not say that. (họ không nói như thế)
  • She does not eat that cake. (cô ấy không ăn cái bánh đó)

Note:

Để thành lập thể Phủ định này, ngươi ta dùng <To Do> + <not> để hỗ trợ. Vì thế <To Do> còn được gọi là “trợ động từ” hay “trợ từ”.

  • <to speak>, <to play>… là dạng INFINITIVE
  • <speak>, < play>… là dạng BARE INFINITIVE

Riêng đối với <to have> có thể dùng 2 cách phủ định:

  • Không dùng trợ từ: He has not a book
  • Dùng trợ từ: He does not have a book

Bảng viết tắt:

  viết tắt   viết tắt
I am

You are

He is

She is

It is

We are

They are

I’m

You’re

He’s

She’s

It’s

We’re

They’re

I have

You have

He has

She has

It has

We have

They have

I’ve

You’ve

He’s

She’s

It’s

We’ve

They’ve

Đối với      
Have not

Has not

Is not

Do not

Does not

Haven’t

Hasn’t

Insn’t

Don’t

Doesn’t

Can not

Must not

May not

Can’t

Mustn’t

Mayn’t

III Thành lập câu hỏi:

1. Đối với: Can, May và < to be> thì: Sau  khi chia, đảo động từ lên đầu câu:

  • Is she a pupil? ( Cô ấy có là học sinh không?)
  • Is she not pupil? hoặc Isn’t she a pupil? (Cô ấy không là học sinh à?)
  • Can they swim? (Họ có thể bơi không)
  • May he enter the room? (Anh ấy có vào phòng không)
  • Am I not a teacher? (Tôi không phải là giáo viên à)
  • Isn’t she a pupil? (Cô ấy không là học sinh à)
  • Can’t we swim? (Chúng tôi không thể bơi à)
  • Mayn’t he enter the room? hoặc May he not enter the room? (Anh ấy không đi vào phòng à)

2. Các động từ còn lại thì:

  • Chia động từ <to do> cho chủ từ.
  • Thêm động từ chính dạng <Bare Infinitive>.
  • Đảo trợ động từ lên đầu câu.

Ví dụ:

  • Do I speak English? (Tôi có nói tiếng Anh không?)
  • Do you do your exercises? (Bạn có làm bài tập không?)
  • Does he speak English? (Speak không thêm S nữa)
  • Does she go to shool? (Go, chứ không phải goes)
  • Do they say that? (Họ có nói như thế không?)
  • Does she eat that cake? (Cô ấy có ăn cái bánh đó không?)
  • Don’t I speak English? (Tôi không nói tiếng Anh à?)
  • Don’t you do your exercises? (Bạn không làm bài tập à?)
  • Doesn’t he speak English? (Speak không thêm S nữa)
  • Doen’t she got to shoool? (Go, chứ không phải goes)
  • Don’t they say that? (Họ không nói thế à?)
  • Doesn’t she eat that cake? (Cô ấy không ăn cái bánh đó à?)

Note:

Riếng đối với <to have> có thể dùng hai cách hỏi:

  • Không dùng trợ từ: Has he a book?
  • Dùng trợ từ: Does he have a book?

Riêng với dạng này gọi là < Yes/ No Questions> vì chỉ có thể trả lời <Yes> hoặc < No>.

Khi trả lời < Yes> không dùng < Not>:

  • Am I not a teacher?
  • Yes, you are. (đúng)
  • No, you are not (đúng)
  • Yes, you are not (sai)
  • No, you are (sai)

Trung tâm tiếng anh Tâm Nghiêm:

  • Phát triển kỹ năng ngôn ngữ cho trẻ em (nghe, nói, đọc, viết, tư duy logic) thông qua các hoạt động cuộc sống hàng ngày, thực hành các kỹ năng mềm; ôn tập và chuẩn bị kiến thức nhằm giúp học sinh tạo dựng nền tảng vững chắc cho việc học tiếng Anh cấp độ Elementary and Pre-intermediate.
  • Nâng cao khả năng sử dụng tiếng Anh trong các ngữ cảnh cụ thể trong đó tập trung cho trẻ cân đối được ngôn ngữ Tiếng Việt – Tiếng Anh khi tham gia tiếng Anh tại Tâm Nghiêm.
  • Giúp Trẻ từ 9 – 15 tuổi rèn luyện tiếng Anh giao tiếp và tiếng Anh học thuật để tham gia kỳ thi TOEFL JUNIOR, TOEFL PRIMARY, và V-OPLYMPIC Tiếng Anh.
G
M
T
Text-to-speech function is limited to 200 characters
Options : History : Feedback : Donate Close

ĐĂNG KÝ VỀ KHÓA HỌC

    Tên của bạn (bắt buộc)

    Địa chỉ Email (bắt buộc)

    Bạn muốn tham khảo khóa học

    Câu hỏi của bạn (bắt buộc)

    RECENT POST
    Làm sao để tạo thói quen đọc sách cho con học hiệu quả
    Làm sao để tạo thói quen đọc sách cho con học hiệu quả Đọc là một trong những kĩ năng...
    Cách để học 1 từ vựng học thuật
    Cách để học 1 từ vựng học thuật Nguồn ảnh: Key words for IELTS advanced Cái này mình cũng tự...
    Kỹ năng toàn cầu – khơi nguồn cho người học thế kỷ 21
    Global Skills – Create Empowered 21st Century Learners  The world is changing at a rapid pace and it is hard...
    Bạo ngôn và bạo lực , bạn có đang dạy con bất cần
    BẠO NGÔN VÀ BAO LỰC, BẠN CÓ ĐANG DẠY CON BẤT CẦN Giai đoạn thanh thiếu niên vốn là 1...
    Upper Vocab – Danh từ phép và sự kết hợp của 2 danh từ
    DANH TỪ GHÉP VÀ SỰ KẾT HỢP CỦA 2 DANH TỪ Danh từ ghép là sự biểu đạt phức tạp...

    YOUTUBE

    FANPAGE

    Đăng ký khóa học của Tâm Nghiêm

      Tên của bạn (bắt buộc)

      Địa chỉ Email (bắt buộc)

      Bạn muốn tham khảo khóa học

      Câu hỏi của bạn (bắt buộc)

      Bài viết nổi bật
      Làm sao để tạo thói quen đọc sách cho con học hiệu quả
      Làm sao để...
      Cách để học 1 từ vựng học thuật
      Cách để học...
      Kỹ năng toàn cầu – khơi nguồn cho người học thế kỷ 21
      Global Skills –...
      Liên hệ
      Thành Công - Ba Đình - Hà Nội
      Liên hệ Tâm Nghiêm qua Fanpage

      Theo dõi Tâm Nghiêm tại

      • Website Tâm Nghiêm
      • My Strikingly
      Bản quyền của: Tâm Nghiêm - Được bảo vệ bởi: DMCA.com Protection Status