Hôm may Tâm Nghiêm sẽ cùng bạn nghiên cứu về Thì hiện tại trong tiếng anh nhé. Đây là một trong những kiến thức rất cơn bản của ngữ pháp tiếng anh. Bạn hãy theo dõi toàn bộ các bài viết về ngữ pháp tiếng anh để có cái nhìn tổng quát về ngôn ngữ Tiếng Anh nhé.
Dùng SIMPLE PRESENT TENSE trong các trường hợp:
1. Trong những quy luật của tự nhiên
- The sun rises in the east and sets in the west. (Mặt trời mọc ở hướng Đông và lặn ở hướng Tây)
- Water boils at 100 C. ( Nước sôi ở 100 độ C)
2. Khi nói về thói quen ở hiện tại:
- I usually get up at five. (Tôi thường thức dậy lúc 5 giờ)
- I go to shool everyday. (Hàng ngày, tôi đến trường)
3. Trong những việc có tính cách thời khóa biểu:
- The train to HUE starts at 6.30. (Chuyến xe lửa đi huế khởi hành lúc 6h30)
4. Phát biểu cảm tưởng:
- I like fish. I don’t like meat. (Tôi thích cá, tôi không thích thịt)
5. Dùng trong chỉ dẫn:
- Take one tablet twice a day
I. Thành lập câu Khẳng Định: Cách chia động từ ở thì này là
– Động từ nguyên thể <to Be>: ( là, thì) khi chia vào các ngôi nó có dạng như sau:
I + am
You + are He + is She + is It + is We + are You + are They + are |
Tôi là
Anh là Anh ấy là Cô ấy là Nó là Chúng tôi là Các anh là Họ là |
- Trong câu: I am a pupil ( Tôi là một học sinh), từ am là động từ đã bị chia rồi.
– Động từ nguyên thể <to do>: ( làm) khi chia vào các ngôi nó có dạng như sau:
I + do
You + do He + does She + does It + does We + do You + do They + do |
Tôi làm
Anh làm Anh ấy làm Cô ấy làm Nó làm Chúng tôi làm Các anh làm Họ làm |
- Ví dụ: He does his exercises (Anh ấy làm bài tập)
– Động từ nguyên thể <to have>: ( có) khi chia vào các ngôi nó có dạng như sau:
I + have
You + have He + has She + has It + has We + have You + have They + have |
Tôi có
Anh có Anh ấy só Cô ấy có Nó có Chúng tôi có Các anh có Họ có |
- Ví dụ: I have a book ( Tôi có một quyển sách)
- He has a book (Anh ấy có một quyển sách)
– Động từ nguyên thể <to go>: ( đi) khi chia vào các ngôi nó có dạng như sau:
I + go
You + go He + goes She + goes It + goes We + go You + go They + go |
Tôi đi
Anh đi Anh đi Cô ấy đi Nó đi Chúng tôi đi Các anh đi Họ đi |
- She goes to school ( Cô ấy đi đến trường)
- They go to school ( Họ đi đến trường)
– Động từ khiếm khuyết < Can >: ( đi) khi chia vào các ngôi nó có dạng như sau:
I + can
You + can He + can She + can It + can We + can You + can They + can |
Tôi có thể
Anh có thể Anh có thể Cô ấy có thể Nó có thể Chúng tôi có thể Các anh có thể Họ có thể |
- I can swim ( tôi có thể bơi)
- She can swim ( cô ấy có thể bơi)
– Động từ khiếm khuyết < May >: ( Có lẽ)
– Động từ khiếm khuyết < Must >: ( Phải)
Khi chia vào các ngôi nó có dạng như sau:
I + may I must
You + may I must He + may I must She + may I must It + may I must We + may I must You + may I must They + may I must |
Tôi có lẽ I Phải
Anh có lẽ I Phải Anh có lẽ I Phải Cô ấy có lẽ I Phải Nó có lẽ I Phải Chúng tôi có lẽ I Phải Các anh có lẽ I Phải Họ có lẽ I Phải |
- I must go ( tôi phải đi)
- She may be a teacher ( cô ấy có lẽ là giáo viên)
Ngoại trừ các động từ đã nói ở trên, còn lại các động từ khác khi chia vào các ngôi đều tuân theo quy tắc: <Thêm S ở ngôi: He, She, It >
ví dụ: Động từ nguyên thể “to Speak” nói – khi chia vào các ngôi có dạng như sau:
I + speak
You + speak He + speaks She + speaks It + speaks We + speak You + speak They + speak |
Tôi nói
Anh nói Anh nói Cô ấy nói Nó nói Chúng tôi nói Các anh nói Họ nói |
- She speaks English ( cô ấy nói tiếng Anh)
- We speak English ( Chúng tôi nói tiếng anh)
II. Thành lập câu Phủ Định:
1. Đối với: Can, May, Must và < to be > thì: Sau khi chia, thên < not > vào phía sau:
- I am not a teacher. (tôi không phải một giáo viên)
- She is not pupil.
- We can not swim.
- He may not enter the room.
- You must not go to the door. (bạn không đi được đến cửa)
2. Các động từ còn lại thì:
- Chia động từ to do cho chủ từ
- Thêm not
- Thêm động từ chính Dạng < Base Infinitive >
Ví dụ:
- I do not speak English. (tôi không nói tiếng anh)
- You do not do your excercises. (Bạn không làm bài tập)
- He does not speak English. (Speak không thêm S nữa)
- He does not go to shool. ( Go, chứ không phải goes)
- They do not say that. (họ không nói như thế)
- She does not eat that cake. (cô ấy không ăn cái bánh đó)
Note:
Để thành lập thể Phủ định này, ngươi ta dùng <To Do> + <not> để hỗ trợ. Vì thế <To Do> còn được gọi là “trợ động từ” hay “trợ từ”.
- <to speak>, <to play>… là dạng INFINITIVE
- <speak>, < play>… là dạng BARE INFINITIVE
Riêng đối với <to have> có thể dùng 2 cách phủ định:
- Không dùng trợ từ: He has not a book
- Dùng trợ từ: He does not have a book
Bảng viết tắt:
viết tắt | viết tắt | ||
I am
You are He is She is It is We are They are |
I’m
You’re He’s She’s It’s We’re They’re |
I have
You have He has She has It has We have They have |
I’ve
You’ve He’s She’s It’s We’ve They’ve |
Đối với | |||
Have not
Has not Is not Do not Does not |
Haven’t
Hasn’t Insn’t Don’t Doesn’t |
Can not
Must not May not |
Can’t
Mustn’t Mayn’t |
III Thành lập câu hỏi:
1. Đối với: Can, May và < to be> thì: Sau khi chia, đảo động từ lên đầu câu:
- Is she a pupil? ( Cô ấy có là học sinh không?)
- Is she not pupil? hoặc Isn’t she a pupil? (Cô ấy không là học sinh à?)
- Can they swim? (Họ có thể bơi không)
- May he enter the room? (Anh ấy có vào phòng không)
- Am I not a teacher? (Tôi không phải là giáo viên à)
- Isn’t she a pupil? (Cô ấy không là học sinh à)
- Can’t we swim? (Chúng tôi không thể bơi à)
- Mayn’t he enter the room? hoặc May he not enter the room? (Anh ấy không đi vào phòng à)
2. Các động từ còn lại thì:
- Chia động từ <to do> cho chủ từ.
- Thêm động từ chính dạng <Bare Infinitive>.
- Đảo trợ động từ lên đầu câu.
Ví dụ:
- Do I speak English? (Tôi có nói tiếng Anh không?)
- Do you do your exercises? (Bạn có làm bài tập không?)
- Does he speak English? (Speak không thêm S nữa)
- Does she go to shool? (Go, chứ không phải goes)
- Do they say that? (Họ có nói như thế không?)
- Does she eat that cake? (Cô ấy có ăn cái bánh đó không?)
- Don’t I speak English? (Tôi không nói tiếng Anh à?)
- Don’t you do your exercises? (Bạn không làm bài tập à?)
- Doesn’t he speak English? (Speak không thêm S nữa)
- Doen’t she got to shoool? (Go, chứ không phải goes)
- Don’t they say that? (Họ không nói thế à?)
- Doesn’t she eat that cake? (Cô ấy không ăn cái bánh đó à?)
Note:
Riếng đối với <to have> có thể dùng hai cách hỏi:
- Không dùng trợ từ: Has he a book?
- Dùng trợ từ: Does he have a book?
Riêng với dạng này gọi là < Yes/ No Questions> vì chỉ có thể trả lời <Yes> hoặc < No>.
Khi trả lời < Yes> không dùng < Not>:
- Am I not a teacher?
- Yes, you are. (đúng)
- No, you are not (đúng)
- Yes, you are not (sai)
- No, you are (sai)
Trung tâm tiếng anh Tâm Nghiêm:
- Phát triển kỹ năng ngôn ngữ cho trẻ em (nghe, nói, đọc, viết, tư duy logic) thông qua các hoạt động cuộc sống hàng ngày, thực hành các kỹ năng mềm; ôn tập và chuẩn bị kiến thức nhằm giúp học sinh tạo dựng nền tảng vững chắc cho việc học tiếng Anh cấp độ Elementary and Pre-intermediate.
- Nâng cao khả năng sử dụng tiếng Anh trong các ngữ cảnh cụ thể trong đó tập trung cho trẻ cân đối được ngôn ngữ Tiếng Việt – Tiếng Anh khi tham gia tiếng Anh tại Tâm Nghiêm.
- Giúp Trẻ từ 9 – 15 tuổi rèn luyện tiếng Anh giao tiếp và tiếng Anh học thuật để tham gia kỳ thi TOEFL JUNIOR, TOEFL PRIMARY, và V-OPLYMPIC Tiếng Anh.