Thì hiện tại tiếp diễn được xem là thì được sử dụng khá nhiều trong tiếng anh giao tiếp cơ bản cũng như xuất hiện với tần xuất khá lớn trong các bài tập ngữ pháp tiếng anh
Khái niệm và cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng anh như thế nào thì hãy cùng với Tiếng anh Tâm Nghiêm tìm hiểu nhé
Thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng anh là gì
Thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng anh dùng để diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói ngay lúc hiện tại. Ngoài ra nó còn diễn tả các hành động mang tính chất tạm thời. Đây được xem là một trong các thì trong tiếng anh cơ bản và được sử dụng rộng rãi trong cuộc sống thường ngày.
Cấu trúc
- Câu khẳng định : S + am/is/are +Ving+ O
Ví dụ: I’m teaching a class
- Câu phủ định : S + am/is/are + Ving +O
Ví dụ: I amnot going to school
- Câu nghi vấn : Am/Is/Are + S + Ving +O ?
Ví dụ: Are you playing football ?
- Câu hỏi : (Wh) + am/is/are + S + Ving ?
Ví dụ: What are you doing now ?
Cách nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
Các dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn rất dễ nhận ra khi đứng trong câu và trong tiếng anh giao tiếp. Chỉ cần thấy các dấu hiệu sau đây thì bạn hoàn toàn có thể sử dụng được thì hiện tại tiếp diễn nhé
Now, at the moment, at this time, right now, at the present
- Trong câu có các động từ
Look! Listen!, Be careful!
Bạn có thể tìm hiểu thêm các áp dụng thì hiện tại tiếp diễn tại các khóa học tiếng anh cho người đi làm của Tâm Nghiêm nhé
Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng anh
- Thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng cho những hoạt động có tính chất tạm thời hoặc các sự kiện xảy ra tại thời điểm nói hay xung quanh thời điểm nói
VÍ DỤ:
- Look! It’s snowing.
- Ann is staying at the hotel
- Khi chúng ta muốn ám chỉ kế hoạch tự thực hiện, thông thường dùng cho khoảng tương lai không quá xa, chúng ta sử dụng hiện tại tiếp diễn:
- Trang’s leaving for HCM after lunch.
- A and B are getting married in March
- Chúng ta sử dụng hiện tại tiếp diễn để ám chỉ những hành động lâu dài.
- He’s studying hard to become a doctor.
- John’s running for President.
- HTTD – dùng kèm với phó từ – chỉ tần suất cao để thể hiện hành động không hài long hay những thói quen khó chịu.
Ví dụ:
- He is always complaining.
- She’s forever losing her keys.
- HTTD cũng được sử dụng để tạo lập bối cảnh cho những câu chuyện cười hay câu chuyện hài hước
Ví dụ:
This guy is sitting all by himself in a bar looking pretty inebriated, so the barman refuses to serve him another drink.
- HTTD của to be được sử dụng để mô tả lại hành vi của một người mà thông thường họ không như vậy:
Ví dụ
He is really being stupid” (Cậu ấy bây giờ trông thật ngốc nghếch_ Có nghĩa là thông thường anh ấy không như vậy, anh ấy có thể là người thông minh và hoạt bát)
- Hiện tại tiếp diễn phải được sử dụng với have khi chúng ta ám chỉ tới HOẠT ĐỘNG
Ví dụ:
She is having another baby / filet steak for dinner / a shower / a heart attack / etc.
Cô ấy đang mang bầu đứa khác.
Bữa tối cô ấy dùng thịt bò.
Cô ấy đang tắm
Cô ấy bị đau tim.
- Chúng ta không thể sử dụng thời hiện tại tiếp diễn để ám chỉ tới các trạng thái:
- She is having has a lot of money. (sai)
- She is knowing knows how to fly a plane. (sai)
- He is preferring prefers coffee to tea. (sai)
Trên đây là toàn những kiến thức về khái niệm cũng như cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng anh được Tâm Nghiêm chia sẻ tới các bạn. Hy vọng các bạn có thể làm chủ được các thì trong tiếng anh để có thể sử dụng chúng một cách hợp lý khi giao tiếp tiếng anh
Bài viết liên quan